The Real IELTS 244046152 229206899248977 8854137399225005971 n

TỔNG HỢP IDIOMS IELTS CHỦ ĐỀ ANIMALS – PHẦN 2

Bỏ túi ngay bộ idioms về động vật bạn có thể sử dụng trong IELTS SPEAKING này nhé! Ý nghĩa: Tạo không gian cho những ý tưởng mới, khuyến khích một cái gì đó mới. Ex: The artist wanted to blow the cobwebs away in the world of classical music and expose audiences to new ideas. Ý nghĩa: Đừng đặt câu hỏi về giá trị của một món quà. Biểu hiện này xuất phát từ việc thực hành xác định tuổi và sức khỏe của một con ngựa bằng cách nhìn vào răng của nó. Ex: It was thoughtful of him to present you with the ring. Don’t look a gift horse in the mouth. Ý nghĩa: Phá sản. Ex: I’m worried that unless we cut costs, we’ll go belly up within a year. Ý nghĩa: Một tòa án luật nơi các thủ tục thích hợp không được tuân thủ; một thủ tục pháp lý giả mạo. Ex: The journalist was sentenced to 15 years in jail after a kangaroo court hearing in which he was denied access to counsel. Ý nghĩa: Tinh thần cực kỳ bất ổn; tâm thần; tách rời thực tế. Ex: June believes the firm will fail, but I think she’s as mad as a box of frogs. Ý nghĩa: Thật là thô lỗ khi kiểm tra kỹ/ soi xét một món quà; nhận quà một cách lịch sự. Ex: Don’t criticize the automobile because it was given to you by your father. Especially, never look a gift horse in the mouth! Ý nghĩa: Cố gắng lừa ai đó mắc sai lầm để bạn có thể đánh bại họ. Ex: The 32-year-old singer spent much of the week playing cat and mouse with the media. Ý nghĩa: Khiến ai đó tức giận và đề phòng/ phòng thủ. Ex: When David talks about the university in that way, it truly raises my hackles. I attended there and received an excellent education. Ý nghĩa: Để chấp nhận rủi ro lớn. Ex: If you want to go to the treasure island, you’ll have to swim with sharks for a time. Ý nghĩa: Một đứa trẻ vụng về hoặc một người trẻ tuổi lớn lên thành một người đẹp. Ex: At first, Katy was such an ugly duckling. She’s now a stunning dancer. Ý nghĩa: Không bao giờ. Ex: Yes, I’ll go out with JayKi once more when pigs fly.

Đọc tiếp »
The Real IELTS loi ich cua giay ghi chu c4fbec00 3429 4d6d ae4e db720b18cc6f

12 IDIOMS HAY DÙNG TRONG TOPIC STUDY 

  Nhắc đến các chủ đề trong IELTS Speaking chắc hẳn chúng ta không thể bỏ qua “STUDY” – chủ đề rất thường xuyên xuất hiện trong phần thi. Dưới đây là một số idioms mà bạn có thể áp dụng ngay để câu trả lời của mình được tự nhiên hơn nhé To hit the books: to begin to study hard (học hành chăm chỉ) To bury yourself in books: to give all your attention to something (chìm đắm trong sách vở) To know smb/ sth inside out: to know smb/ sth very well (am hiểu tường tận về ai/ cái gì) A straight-A student: getting the best results in all examinations (học sinh giỏi toàn diện) A teacher’s pet: a teacher’s favourite student (học trò cưng của thầy cô) A bookworm: this is used to describe someone who reads a lot, all the time (mọt sách, người đọc nhiều sách) To sail through an exam (with flying colors): to pass (a test) easily with a high score (thi đạt điểm cao, thi đỗ đạt điểm cao) To fall behind (in one’s studies): to fail to do something fast enough or on time (bị tụt lùi, chậm tiến độ) To rack one’s brain: to think very hard in order to try to remember something, solve a problem, etc (vắt não suy nghĩ) As easy as abc: extremely easy (dễ ợt) To teach sb a lesson: to do something to someone in order to punish them for something they’ve done (dạy cho ai đó một bài học) To learn one’s lessons: to suffer a bad experience and know not to do it again (học được điều gì từ những sai lầm trước)

Đọc tiếp »
The Real IELTS 240608192 227962096040124 2468556995987873923 n 1

TỔNG HỢP IDIOMS IELTS CHỦ ĐỀ ANIMALS

Ý nghĩa: Người hoặc vật ở vị trí hiểm yếu dễ bị tấn công hoặc bị thương. Ex: I felt like a sitting duck when my car broke down in a dangerous neighborhood, waiting to be stolen. Ý nghĩa: Rất nghèo. Ex: We were both as poor as church mouse when we married, and we had to live with my husband’s parents. Ý nghĩa: Để hỗ trợ bên thua cuộc Ex: In supporting Jones for the position, I believe we are backing the wrong horse. The employer appears to have decided to hire Sanchez. Ý nghĩa: Một ứng cử viên hoặc đối thủ cạnh tranh bất ngờ. Ex: Two candidates have been fighting one other in advertisements, but a dark horse with a cleaner image has pushed past both of them. Ý nghĩa: Một vấn đề lớn mà không ai đề cập hay nói tới. Ex: We’re coming up with all these fantastic ideas and acting like we can put them into action, but the elephant in the room is financing. That is something we haven’t dealt with at all. Ý nghĩa: Rất bận. Ex: For the first several weeks on the job, I’ll be flat out like a lizard drinking. Ý nghĩa: Có mọi thứ được tổ chức, vào nếp; tổ chức bản thân Ex: Please accept my apologies for the flood of communications. I’m just trying to get my ducks in a row before I leave on vacation. Ý nghĩa: Chọc tức ai đó một cách sâu sắc. Ex: George’s habit of taking credit for the other work gets my goat. Ý nghĩa: Dừng lại; kiềm chế bản thân; đừng quá vui mừng. Ex: Hold your horses. We don’t even know if we’ll get a raise. You should not begin arranging a lavish trip. Ý nghĩa: Phần lớn nhất của một cái gì đó. Ex: If this project succeeds, I’ll get the lion’s share of the credit, but if it doesn’t, I’ll take the brunt of the responsibility. Ý nghĩa: Chuẩn bị cho các vấn đề, chuẩn bị tốt cho một thử thách. Ex: I’m sure the professor will disagree with me, but don’t worry — I’m ready to loaded for bear. Ý nghĩa: Tự phát, theo ý thích, cho vui. Ex: We decided to travel to the coast for the weekend on a lark.

Đọc tiếp »
The Real IELTS speaking 05

10 LẦM TƯỞNG ”TAI HẠI” VỀ IELTS SPEAKING

 1. Speaking là kỹ năng dễ nhất của bài thi IELTS Giám khảo thân thiện để giúp tâm lý các bạn thoải mái hơn trong quá trình thi. Tuy nhiên, bạn đừng quên rằng dù thân thiện cách mấy thì giám khảo phải tuân theo các quy tắc rất nghiêm ngặt để tất cả các thí sinh được đối xử như nhau nhằm đảm bảo sự công bằng. Họ đánh giá tất cả các ứng cử viên dựa trên cùng một tiêu chí. Do đó, cả bốn kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết đều có những tiêu chuẩn đánh giá và độ khó ngang nhau. Việc đánh giá kỹ năng nào dễ hơn còn tùy thuộc vào khả năng ngoại ngữ của bạn. 2. Cần có giọng giống người bản ngữ mới đạt điểm cao Đây là sự lầm tưởng mà hầu hết mọi người đều gặp phải. Thực tế, trong bài thi IELTS Speaking, giám khảo sẽ đánh giá bạn dựa trên phát âm mà không cần bạn phải có giọng giống người bản ngữ. Khi đánh giá phát âm, giám khảo chú ý đến cách phát âm của từng thí sinh về âm riêng, trọng âm của từ và ngữ điệu. Để có phát âm tốt, trong quá trình học từ vựng mới, bạn hãy nghe cách người bản ngữ phát âm. Từ điển trực tuyến thường có tính năng này, bạn có thể nhấp vào biểu tượng cái loa nhỏ để nghe cách phát âm chính xác của từ vựng đó và đọc theo. 3. Không nên sử dụng các cấu trúc phức tạp Thay vì sử dụng các cấu trúc đơn giản thì nhiều thí sinh lại chọn cách thể hiện bài nói bằng những cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Điều này sẽ không có vấn đề gì nếu bạn chắc chắn mình đã sử dụng đúng cấu trúc. Việc sử dụng các cấu trúc khó như mệnh đề có điều kiện, ngay cả khi mắc một số lỗi nho nhỏ thì giám khảo vẫn sẽ đánh giá bạn cao hơn những thí sinh chỉ sử dụng các câu ngắn và đơn giản. Dưới đây là một số ví dụ về cấu trúc ngữ pháp phức tạp mà bạn có thể sử dụng: Mệnh đề có điều kiện: If I had the chance to study a new subject, it would probably be astronomy. Mệnh đề thời gian: As soon as I take my IELTS exam, I’ll move to Australia. Câu tường thuật:  My friend said she would help me study for this exam. Động từ khiếm khuyết: She might have arrived by now. Vì vậy, khi bạn học các quy tắc ngữ pháp, đừng ngại thử và sử dụng chúng khi nói. Khi luyện tập, hãy ghi âm lại chính mình và sau đó nghe lại một cách cẩn thận. Viết ra những lỗi ngữ pháp mà bạn mắc phải để có thể cải thiện việc sử dụng ngữ pháp khi bạn nói. 4. Nếu không biết câu trả lời chính xác cho một câu hỏi, bạn không thể đạt điểm cao Đây là một nhận định chưa chính xác về bài thi IELTS Speaking vì giám khảo quan tâm đến cách bạn nói hơn là những gì bạn nói. Bạn hãy nhớ rằng không có câu trả lời đúng hay sai. Ví dụ, nếu bạn được hỏi “Làm thế nào để thanh thiếu niên vui chơi ở đất nước của bạn?” và bạn không biết phải nói gì, bạn có thể giải thích tại sao bạn không biết.  Bạn có thể nói: “I’m not sure I can answer the question accurately, as I’m not a teenager anymore, but I could tell you about how I used to have fun when I was teenager. I expect this has changed a lot because…” (Tôi không chắc mình có thể trả lời chính xác câu hỏi không, vì tôi không còn là một thiếu niên nữa, nhưng tôi có thể nói với bạn về cách tôi từng vui chơi khi còn là thiếu niên. Tôi hy vọng điều này đã thay đổi rất nhiều bởi vì…) Điều này chứng tỏ với giám khảo bạn có thể nói và phát triển câu trả lời của mình, ngay cả khi phần được hỏi không giống những gì bạn chuẩn bị. 5. Luôn ghi chú khi chuẩn bị cho Task 2 Bạn chỉ có một phút để chuẩn bị. Nếu bạn dành thời gian đó để viết, bạn có thể lãng phí thời gian để suy nghĩ về những điều có giá trị cho bài thi của bạn. Khi nhận được chủ đề trong task 2, trong đầu bạn chắc chắn sẽ nảy ra một vài ý tưởng, bạn nên xây dựng bài nói xung quanh những ý tưởng này. Ngoài ra, khi trả lời những câu hỏi phụ, bạn cần trình bày ngắn gọn, đúng trọng tâm. Khi bạn có một câu trả lời ngắn gọn trong đầu, bạn sẽ có thể phát triển nó trong khi bạn nói, bằng cách đưa ra các ví dụ liên quan đến bạn. Vì hầu hết mọi người sẽ nói chuyện mạch lạc và trôi chảy cũng như có nhiều ý tưởng khi nói về bản thân họ. 6. Nếu bạn rất giỏi ngữ pháp, bạn sẽ hoàn thành bài thi rất tốt Ngữ pháp chỉ là một trong bốn tiêu chí được sử dụng để đánh giá điểm cho bạn trong bài thi IELTS Speaking. Ngoài ra, bài thi của bạn còn cần đến: sự trôi chảy và mạch lạc, vốn từ vựng và cách phát âm. Tất cả những tiêu chí này đều quan trọng như nhau. Vì vậy, nếu bạn rất giỏi ngữ pháp, một phần tư số điểm cuối cùng của bạn chắc chắn sẽ cao. Nhưng nếu bạn muốn có điểm cao tổng thể, bạn cũng cần chứng minh bạn có phạm vi từ vựng rộng. Nếu bạn có thể sử dụng nhiều

Đọc tiếp »

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN