Chắc hẳn khi học tiếng Anh, bạn đã không ít lần bắt gặp các bài tập viết lại câu – một dạng bài tập vô cùng phổ biến và hữu ích. Bài tập này không chỉ giúp chúng ta củng cố vốn từ vựng mà còn rèn luyện cách sử dụng ngữ pháp linh hoạt hơn. Nhưng liệu bạn đã từng tự hỏi mình có bao nhiêu cách để luyện tập kỹ năng này? Đừng lo, bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn 100 chủ đề viết lại câu, đa dạng và thú vị, đảm bảo bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán khi thực hành.
100 bài tập viết lại câu
Chuyển đổi từ câu khẳng định sang phủ định |
Viết lại câu sử dụng “used to” và “would” |
Sử dụng cấu trúc “so… that” và “such… that” |
Chuyển đổi câu từ thì hiện tại đơn sang thì hiện tại tiếp diễn |
Viết lại câu sử dụng câu bị động |
Viết lại câu sử dụng cấu trúc “It is said that…” |
Chuyển đổi câu gián tiếp sang câu trực tiếp |
Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp |
Sử dụng cấu trúc “too… to” và “enough… to” |
Chuyển đổi từ câu hiện tại đơn sang quá khứ đơn |
Chuyển đổi câu có “because” thành câu với “because of” |
Viết lại câu sử dụng cấu trúc “not only… but also…” |
Chuyển đổi câu sử dụng “although” thành câu với “in spite of” |
Sử dụng cấu trúc “neither… nor…” |
Chuyển câu với “if” loại 1 sang câu loại 2 |
Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất |
Chuyển đổi câu “must” sang “have to” |
Viết lại câu với cấu trúc “It takes/took… to…” |
Chuyển đổi câu với “prefer” sang “would rather” |
Viết lại câu sử dụng cụm động từ. |
Chuyển đổi từ câu khẳng định sang câu nghi vấn. |
Sử dụng cấu trúc “so that” trong câu. |
Chuyển đổi câu từ thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn. |
Viết lại câu với “despite” và “in spite of”. |
Chuyển đổi câu điều kiện loại 2 sang loại 3. |
Sử dụng cấu trúc “wish” trong câu. |
Chuyển đổi từ câu so sánh hơn sang câu so sánh bằng. |
Viết lại câu sử dụng “had better”. |
Sử dụng cấu trúc “It is… who/that…” để nhấn mạnh. |
Chuyển câu từ dạng bị động sang chủ động. |
Sử dụng cấu trúc “no sooner… than…”. |
Viết lại câu với “either… or…”. |
Chuyển đổi câu điều kiện loại 1 thành câu điều kiện loại 0. |
Sử dụng “make” và “let” để viết lại câu. |
Viết lại câu với “as soon as” và “no sooner… than…”. |
Chuyển đổi câu từ “so… that” sang “such… that”. |
Viết lại câu với cấu trúc “If I were you…”. |
Sử dụng cấu trúc “unless” trong câu điều kiện. |
Viết lại câu sử dụng “suggest” và “recommend”. |
Chuyển đổi câu từ “can” sang “be able to”. |
Viết lại câu với cấu trúc “It’s (high/about) time…”. |
Sử dụng cấu trúc đảo ngữ trong câu. |
Chuyển đổi câu phủ định sang câu khẳng định. |
Viết lại câu sử dụng cấu trúc “the more… the more…”. |
Chuyển đổi câu với “while” sang câu với “when”. |
Sử dụng cấu trúc “too… to” và chuyển đổi thành “so… that”. |
Viết lại câu với “enough” để nhấn mạnh. |
Chuyển câu sử dụng “say” sang “tell”. |
Viết lại câu với “so as to” và “in order to”. |
Sử dụng cấu trúc “in case” trong câu. |
Chuyển đổi câu từ câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp. |
Sử dụng cấu trúc “be likely to” để viết lại câu. |
Viết lại câu với cấu trúc “to be fond of”. |
Chuyển câu từ “could” sang “was/were able to”. |
Viết lại câu với “as long as” thay vì “if”. |
Chuyển đổi câu với “during” sang “while”. |
Viết lại câu với “despite” và “although”. |
Sử dụng cấu trúc “not until… that…” trong câu. |
Chuyển câu từ dạng bị động với “by” sang dạng chủ động. |
Viết lại câu sử dụng “in order that”. |
Chuyển đổi câu từ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sang hiện tại hoàn thành. |
Viết lại câu sử dụng “can’t help + V-ing”. |
Sử dụng “would rather” thay vì “prefer”. |
Viết lại câu với cấu trúc “had better”. |
Chuyển đổi câu với “wish” quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành. |
Viết lại câu với cấu trúc “to be used to + V-ing”. |
Sử dụng cấu trúc “neither… nor…” trong câu. |
Chuyển câu từ “always” sang “used to”. |
Viết lại câu sử dụng “be interested in”. |
Sử dụng cấu trúc “so… that” và “such… that”. |
Chuyển câu phủ định với “never” sang khẳng định. |
Viết lại câu với “It’s worth + V-ing”. |
Sử dụng cấu trúc “would rather… than…”. |
Viết lại câu với “no matter how”. |
Chuyển đổi câu điều kiện loại 2 sang loại 1. |
Viết lại câu sử dụng “should”. |
Sử dụng “to be made to + V” trong câu bị động. |
Chuyển đổi câu từ dạng so sánh bằng sang so sánh hơn. |
Viết lại câu với cấu trúc “It’s the first time…”. |
Sử dụng cấu trúc “be busy + V-ing” trong câu. |
Viết lại câu với “be good at”. |
Chuyển đổi câu với “be able to” sang “can”. |
Sử dụng “suggest + that + S + (should) + V” trong câu. |
Chuyển câu với “because” sang “due to”. |
Viết lại câu với cấu trúc “be supposed to”. |
Sử dụng cấu trúc “hardly… when…” trong câu. |
Viết lại câu với “it’s not necessary to”. |
Chuyển đổi câu từ hiện tại tiếp diễn sang hiện tại đơn. |
Sử dụng cấu trúc “have something done” trong câu. |
Chuyển câu với “look forward to + V-ing” sang câu với “hope”. |
Viết lại câu với “stop + V-ing” và “stop to + V”. |
Sử dụng cấu trúc “It’s time + S + past verb” để nhấn mạnh. |
Chuyển đổi câu với “although” sang “even though”. |
Viết lại câu với cấu trúc “to be keen on”. |
Sử dụng cấu trúc “regret + V-ing” và “regret + to V”. |
Chuyển câu phủ định sang câu khẳng định. |
Viết lại câu sử dụng cấu trúc “be worth + V-ing”. |
Chuyển câu từ dạng bị động với “by” sang dạng chủ động. |
Sử dụng cấu trúc “be afraid of + V-ing”. |
Viết lại câu sử dụng cấu trúc “find it + adj + to + V”. |