Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ: 50+ ví dụ giúp bạn thành thạo

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ: 50+ ví dụ giúp bạn thành thạo

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ là công cụ quan trọng để bạn sử dụng tiếng Anh chính xác và tự nhiên.

Tóm tắt nội dung

Tóm tắt nội dung

bai-tap-ngu-phap-tieng-anh-ve-thi-dong-tu

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ là công cụ quan trọng để bạn sử dụng tiếng Anh chính xác và tự nhiên. Các thì động từ không chỉ thể hiện thời gian mà còn phản ánh tính chất, mức độ hoàn thành của hành động, từ thói quen hàng ngày đến sự kiện trong quá khứ hay kế hoạch tương lai. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá hơn 50 bài tập thực hành, phân tích từng thì cụ thể, cung cấp mẹo học tập, và gợi ý tài liệu hữu ích.


Tại sao bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ quan trọng?

Ngữ pháp tiếng Anh xoay quanh việc sử dụng đúng các thì động từ. Một sai lầm nhỏ trong việc chọn thì có thể thay đổi hoàn toàn ý nghĩa câu.

Ví dụ:

  • “I study English” (Tôi học tiếng Anh) – Thì hiện tại đơn, chỉ thói quen.
  • “I am studying English” (Tôi đang học tiếng Anh) – Thì hiện tại tiếp diễn, chỉ hành động đang xảy ra.
  • “I have studied English” (Tôi đã học tiếng Anh) – Thì hiện tại hoàn thành, nhấn mạnh kinh nghiệm hoặc kết quả.

Thực hành bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ giúp bạn:

  • Hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng của từng thì.
  • Tránh lỗi sai khi giao tiếp, viết lách, hoặc làm bài thi.
  • Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi như IELTS, TOEFL, hay bài kiểm tra học thuật.

Tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh

Trước khi làm bài tập, hãy nắm rõ 12 thì cơ bản trong tiếng Anh:

  1. Hiện tại đơn: Thói quen, sự thật. Ví dụ: “She walks to school.”
  2. Hiện tại tiếp diễn: Hành động đang xảy ra. Ví dụ: “She is walking now.”
  3. Hiện tại hoàn thành: Hành động hoàn thành với kết quả hiện tại. Ví dụ: “She has walked home.”
  4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Hành động kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: “She has been walking for an hour.”
  5. Quá khứ đơn: Hành động đã kết thúc. Ví dụ: “She walked yesterday.”
  6. Quá khứ tiếp diễn: Hành động đang xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: “She was walking when I called.”
  7. Quá khứ hoàn thành: Hành động trước một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: “She had walked before it rained.”
  8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Hành động kéo dài trước một thời điểm quá khứ. Ví dụ: “She had been walking for hours.”
  9. Tương lai đơn: Hành động sẽ xảy ra. Ví dụ: “She will walk tomorrow.”
  10. Tương lai tiếp diễn: Hành động đang xảy ra trong tương lai. Ví dụ: “She will be walking at 8 p.m.”
  11. Tương lai hoàn thành: Hành động hoàn thành trước thời điểm tương lai. Ví dụ: “She will have walked by noon.”
  12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn: Hành động kéo dài đến thời điểm tương lai. Ví dụ: “She will have been walking for two hours.”

Các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ cơ bản

Dưới đây là các dạng bài tập cơ bản để bạn làm quen với cách chia thì.

1. Điền dạng đúng của động từ

Ví dụ 1:
She __________ (play) tennis every Sunday.
Đáp án: plays
Giải thích: Thì hiện tại đơn vì “every Sunday” chỉ thói quen.

Ví dụ 2:
They __________ (visit) their grandparents last weekend.
Đáp án: visited
Giải thích: Thì quá khứ đơn vì “last weekend” là thời điểm đã qua.

Ví dụ 3:
We __________ (travel) to Japan next year.
Đáp án: will travel
Giải thích: Thì tương lai đơn vì “next year” chỉ kế hoạch tương lai.

2. Chọn đáp án đúng

Ví dụ 1:
She ______ to Nha Trang every summer.
A. goes
B. went
C. will go
D. is going
Đáp án: A. goes
Giải thích: Thì hiện tại đơn vì “every summer” chỉ thói quen.

Ví dụ 2:
Look! The kids ______ in the yard.
A. play
B. played
C. are playing
D. will play
Đáp án: C. are playing
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn vì “Look!” chỉ hành động đang xảy ra.

Ví dụ 3:
He ______ here since 2020.
A. lives
B. lived
C. has lived
D. is living
Đáp án: C. has lived
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành vì “since 2020” chỉ hành động kéo dài đến nay.


Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ nâng cao

Dưới đây là các bài tập phức tạp hơn để bạn thử sức.

1. Chuyển đổi giữa các thì

Ví dụ 1:
The boy speaks the truth. (Chuyển sang thì hiện tại tiếp diễn)
Đáp án: The boy is speaking the truth.
Giải thích: Nhấn mạnh hành động đang diễn ra.

Ví dụ 2:
She wrote a letter yesterday. (Chuyển sang thì hiện tại hoàn thành)
Đáp án: She has written a letter.
Giải thích: Bỏ “yesterday” để nhấn mạnh kết quả hiện tại.

Ví dụ 3:
They will finish the project tomorrow. (Chuyển sang thì tương lai hoàn thành)
Đáp án: They will have finished the project by tomorrow.
Giải thích: Chỉ hành động hoàn tất trước thời điểm tương lai.

2. Sử dụng thì hoàn thành và tiếp diễn

Ví dụ 1:
Mr. Bert had taught for five years. (Chuyển sang thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Đáp án: Mr. Bert had been teaching for five years.
Giải thích: Nhấn mạnh sự kéo dài trước một thời điểm quá khứ.

Ví dụ 2:
I study English every day. (Chuyển sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Đáp án: I have been studying English every day.
Giải thích: Chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn.

Ví dụ 3:
She waited for the bus for an hour. (Chuyển sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Đáp án: She has been waiting for the bus for an hour.
Giải thích: Nhấn mạnh sự kéo dài đến hiện tại.


Lợi ích khi thực hành bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ

  • Độ chính xác cao: Tránh nhầm lẫn giữa các thì như hiện tại đơn và tiếp diễn.
  • Tự tin giao tiếp: Dùng thì đúng giúp câu nói tự nhiên hơn.
  • Chuẩn bị thi cử: Đặc biệt hữu ích cho IELTS Writing và Speaking.

Xem thêm cách cải thiện kỹ năng viết tại Cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh.


Nguồn tài liệu luyện bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ

  1. TalkFirst: 510+ bài tập kèm đáp án chi tiết.
  2. Ego4u: 4287+ câu hỏi phân cấp trình độ.
  3. Vietop English: 99+ bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
  4. GrammarBank: Bài tập miễn phí với giải thích.
  5. BBC Learning English: Tài liệu thực hành thực tế.

Mẹo làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ hiệu quả

  1. Nhận diện dấu hiệu thời gian: “Yesterday”, “since”, “by the time” là gợi ý quan trọng.
  2. Hiểu ngữ cảnh: Đọc kỹ để chọn thì phù hợp.
  3. Luyện tập đa dạng: Kết hợp điền từ, chọn đáp án, viết lại câu.
  4. Kiểm tra kỹ: Đối chiếu đáp án và ghi chú lỗi sai.
  5. Thực hành hàng ngày: Làm 10-15 bài mỗi ngày để ghi nhớ lâu dài.

30 bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ để thực hành

Dưới đây là 30 bài tập mẫu:

  1. She __________ (live) in London since 2010. Đáp án: has lived
  2. They __________ (leave) before we arrived. Đáp án: had left
  3. He __________ (read) when I called. Đáp án: was reading
  4. I __________ (visit) Paris next month. Đáp án: will visit
  5. We __________ (play) football every weekend. Đáp án: play
  6. She __________ (wait) since 8 a.m. Đáp án: has been waiting
  7. He __________ (finish) by 6 p.m. yesterday. Đáp án: had finished
  8. Look! The dog __________ (run). Đáp án: is running
  9. They __________ (work) for five years by next June. Đáp án: will have worked
  10. We __________ (watch) TV when the power went out. Đáp án: were watching
  11. She __________ (not see) him since last year. Đáp án: hasn’t seen
  12. I __________ (study) for three months. Đáp án: have been studying
  13. He __________ (call) tomorrow. Đáp án: will call
  14. They __________ (play) when it rained. Đáp án: were playing
  15. By 2026, she __________ (teach) for 10 years. Đáp án: will have taught
  16. We __________ (not finish) yet. Đáp án: haven’t finished
  17. The train __________ (leave) at 5 p.m. daily. Đáp án: leaves
  18. She __________ (cook) when I arrived. Đáp án: was cooking
  19. He __________ (wait) for an hour before she came. Đáp án: had been waiting
  20. I __________ (travel) the world one day. Đáp án: will travel
  21. They __________ (not go) to school yesterday. Đáp án: didn’t go
  22. She __________ (sing) beautifully every evening. Đáp án: sings
  23. We __________ (wait) for two hours by the time he arrives. Đáp án: will have been waiting
  24. He __________ (not finish) his homework yet. Đáp án: hasn’t finished
  25. I __________ (work) here since I graduated. Đáp án: have worked
  26. They __________ (run) when the bell rang. Đáp án: were running
  27. She __________ (visit) her aunt next weekend. Đáp án: will visit
  28. By the time we got there, he __________ (leave). Đáp án: had left
  29. I __________ (learn) English for five years. Đáp án: have been learning
  30. Look! The kids __________ (jump) on the bed. Đáp án: are jumping

Chia động từ trong ngoặc theo thì đúng

  1. She usually (go) to school by bus, but today she (walk).
  2. We (not see) him since last Christmas.
  3. While I (watch) TV, my brother (do) his homework.
  4. By the time you arrive, I (finish) my report.
  5. If he (study) harder, he would pass the exam.

Chọn đáp án đúng

  1. I ____ my best friend for ten years.
    A. knew
    B. know
    C. have known
    D. had known
  2. When I arrived at the party, Tom ____ home.
    A. went
    B. had gone
    C. was going
    D. goes
  3. At 8 a.m. tomorrow, we ____ an important meeting.
    A. will have
    B. will be having
    C. have
    D. had

Hoàn thành câu với thì phù hợp

  1. By 2025, she ____ (work) in this company for 10 years.
  2. At this time yesterday, they ____ (play) football in the park.
  3. I ____ (not see) this movie before.
  4. Look! It ____ (rain) heavily outside.
  5. She ____ (be) very tired because she ____ (not sleep) well last night.

Sửa lỗi sai trong câu

  1. He has gone to the supermarket yesterday. (❌)
  2. They was watching TV when I called them. (❌)
  3. If I will be free tomorrow, I will help you. (❌)
  4. She had never ate sushi before she went to Japan. (❌)

Viết lại câu không thay đổi nghĩa

  1. I started learning English three years ago.
    ➡ I ____ English for three years.
  2. She finished her work before I arrived.
    ➡ By the time I arrived, she ____ her work.
  3. We are planning to visit our grandparents next weekend.
    ➡ We ____ our grandparents next weekend.

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ
Văn bản thay thế: Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ


Các lỗi thường gặp khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ

  1. Nhầm hiện tại đơn và tiếp diễn:
    • Sai: “I am study English every day.”
    • Đúng: “I study English every day.”
    • Khắc phục: Dùng hiện tại đơn cho thói quen.
  2. Sai thì hoàn thành:
    • Sai: “I live here since 2020.”
    • Đúng: “I have lived here since 2020.”
    • Khắc phục: Dùng hiện tại hoàn thành với “since”.
  3. Quên trợ động từ:
    • Sai: “She not go yesterday.”
    • Đúng: “She didn’t go yesterday.”
    • Khắc phục: Dùng “did” trong câu phủ định quá khứ.
  4. Nhầm quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:
    • Sai: “I went there this morning.” (Nếu vẫn còn sáng)
    • Đúng: “I have gone there this morning.”
    • Khắc phục: Dùng hiện tại hoàn thành nếu thời gian vẫn đang tiếp diễn.

50 Câu Bài Tập về Thì Động Từ

I ______ never ______ that movie before.
A. has … seen
B. have … seen
C. will … see
D. saw

She ______ to the market every morning.
A. go
B. goes
C. going
D. gone

Right now, they ______ TV in the living room.
A. watch
B. watched
C. are watching
D. have watched

I ______ this book three times.
A. read
B. am reading
C. was reading
D. have read

He ______ when the phone rang.
A. sleeps
B. was sleeping
C. has slept
D. slept

We ______ a great time at the party last night.
A. had
B. have
C. has
D. are having

They ______ in this house since 2010.
A. live
B. lived
C. have lived
D. are living

By this time next year, she ______ her degree.
A. will complete
B. will have completed
C. completes
D. completed

While I ______ in the garden, it started raining.
A. worked
B. am working
C. was working
D. work

He ______ to London two years ago.
A. goes
B. went
C. gone
D. has gone

She ______ her homework before her parents came home.
A. finished
B. was finishing
C. had finished
D. finishes

I ______ breakfast when you called.
A. am having
B. was having
C. have had
D. had

They ______ to the museum next Saturday.
A. will go
B. goes
C. went
D. go

He ______ his keys yet.
A. didn’t find
B. hasn’t found
C. won’t find
D. doesn’t find

By the time we arrived, the movie ______.
A. started
B. has started
C. had started
D. starts

Look! The cat ______ on the sofa.
A. sleeps
B. is sleeping
C. slept
D. has slept

I ______ dinner with my friends tomorrow.
A. have
B. had
C. am having
D. has

She always ______ up early.
A. gets
B. get
C. getting
D. got

When we were kids, we ______ to school by bike.
A. used to go
B. use to go
C. are going
D. go

He ______ in this company for five years.
A. work
B. works
C. is working
D. has worked

The train ______ at 9 p.m.
A. leaves
B. is leaving
C. has left
D. left

By 2050, scientists ______ a cure for many diseases.
A. find
B. will have found
C. finds
D. found

He ______ when I saw him.
A. sings
B. sang
C. was singing
D. has sung

We ______ this project before the deadline.
A. complete
B. completed
C. will complete
D. have completed

She ______ a new job recently.
A. gets
B. got
C. has got
D. will get

The children ______ in the park when it started raining.
A. played
B. are playing
C. were playing
D. have played

I ______ my homework before I went out.
A. finish
B. finished
C. had finished
D. finishing

She ______ to the office every day.
A. drive
B. drives
C. is driving
D. has driven

I ______ a cake right now.
A. bake
B. bakes
C. am baking
D. have baked

They ______ a movie at the cinema last night.
A. watch
B. watched
C. watching
D. have watched

My parents ______ married for 30 years.
A. are
B. have been
C. were
D. will be

She ______ in the office when the boss arrived.
A. worked
B. was working
C. works
D. has worked

This time next year, I ______ in Canada.
A. live
B. lived
C. will be living
D. have lived

We ______ to the beach every summer.
A. goes
B. go
C. went
D. going

He ______ me a gift yesterday.
A. gives
B. gave
C. given
D. giving

I ______ this book by the end of the week.
A. will finish
B. finished
C. finish
D. finishing

The bus ______ at 8:00 a.m. every day.
A. leave
B. leaves
C. leaving
D. left

She ______ three books this month.
A. reads
B. read
C. is reading
D. has read

When I entered the room, everyone ______.
A. are talking
B. was talking
C. talked
D. talks

I ______ coffee every morning.
A. drink
B. drank
C. drinking
D. drinks

He ______ a letter when I saw him.
A. writes
B. was writing
C. wrote
D. has written

We ______ dinner at a nice restaurant yesterday.
A. had
B. have
C. are having
D. has

She ______ home before it got dark.
A. left
B. leave
C. is leaving
D. has left

They ______ TV right now.
A. watch
B. watching
C. watches
D. are watching

By the end of the year, she ______ a new car.
A. buys
B. bought
C. will have bought
D. buying

We ______ our work when you called.
A. finish
B. finished
C. had finished
D. finishing

He ______ already ______ lunch.
A. has … eaten
B. have … eaten
C. is … eating
D. was … eaten

She ______ since morning.
A. sings
B. is singing
C. has been singing
D. sang

They ______ abroad next year.
A. travel
B. travels
C. will travel
D. traveling

When I was a child, I ______ cartoons every Sunday.
A. watches
B. watched
C. watch
D. watching


Ứng dụng bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ vào thực tế

  1. Viết nhật ký: Viết 10-15 câu mỗi ngày, dùng các thì khác nhau. Ví dụ: “I have just finished this article.”
  2. Tự hỏi đáp: “What did I do yesterday?” – “I studied English.”
  3. Phân tích văn bản: Đọc báo tiếng Anh và xác định thì trong từng câu.
  4. Luyện nói: Tự kể câu chuyện về ngày của bạn, ví dụ: “This morning, I woke up early and have been working since then.”

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về thì động từ là chìa khóa để bạn sử dụng tiếng Anh thành thạo. Với hơn 50 ví dụ, mẹo học tập, và tài liệu gợi ý, bạn đã có đủ công cụ để nâng cao kỹ năng. Hãy thực hành mỗi ngày để thấy sự tiến bộ rõ rệt trong năm 2025!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch Tư vấn 1-1 với Cố vấn học tập tại The Real IELTS để được học sâu hơn về Lộ trình học IELTS và Phương pháp học Phù hợp. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN