Học tiếng Anh qua các bài báo part 6: 01/04/2020 COVID-19

Học tiếng Anh qua các bài báo part 6: 01/04/2020 COVID-19

Bài báo ngày hôm nay là bài viết về dịch Viruss Covid 19 năm 2020. Chúng ta hãy cùng nhau xem bài báo này và cùng phân tích bài báo này như thế nào ngay dưới đây.

Tóm tắt nội dung

Tóm tắt nội dung

hoc-tieng-anh-qua-cac-bai-bao-part-6-2020-covid-19

Bài báo ngày hôm nay là bài viết về dịch Viruss Covid 19 năm 2020. Chúng ta hãy cùng nhau xem bài báo này và cùng phân tích bài báo này như thế nào ngay dưới đây.

Bài báo:

Coronavirus latest: 1 April, at a glance

This article is more than 4 years old

A summary of the biggest developments in the global coronavirus outbreak.

Key developments in the global coronavirus outbreak today include:

Known global cases near 900,000

According to data collected by researchers at Johns Hopkins University, 887,067 people around the world have become infected, 44,264 of whom have died. They also count 185,541 people who have recovered.

However, it is thought the true scale of the outbreak is significantly greater as concerns are expressed that some countries, including China, have been underreporting their figures.

US intelligence accuses China of playing down crisis

American officials reportedly believe China has been underreporting the total number of cases and deaths.

The conclusions of a classified report from the intelligence community to the White House were revealed to Bloomberg by three anonymous officials who declined to detail its contents.

They reportedly say the thrust was that China’s concealment was deliberate and that the report was received by the White House last week.

UK death toll passes 2,300

The UK government has confirmed hundreds more deaths in hospitals, taking the total to 2,352; the youngest was aged just 13. However, figures from the Office for National Statistics have already revealed that dozens more people have been dying as a result of the pandemic in care homes and other settings, meaning the true total is likely to be considerably higher.

Ministers say 152,979 people in the UK have been tested and 29,474 have tested positive.

Britons warned against complacency as figures continue to rise

People in the UK have been urged to stay at home as a recent acceleration in the number of cases being reported comes alongside data that suggest people are out and about in their cars more.

Prof Yvonne DoylePublic Heath England’s director for health protection and medical director, said the situation in the UK was less severe than in France, Spain or Italy, but stressed the need to avoid complacency.

New York City death toll passes 1,000

Deaths from the coronavirus reached 1,096 in New York City as an emergency field hospital opened in Central Park. Data released by the city’s health department showed the virus was having a disproportionate effect in certain neighbourhoods, mainly Brooklyn and Queens.

Germany extends distancing measures

Physical distancing measures have been extended in Germany until at least 19 April, and will be re-evaluated on the Tuesday after Easter, Angela Merkel has said.

The German chancellor spoke after a telephone conference with the premiers of Germany’s 16 states on Wednesday afternoon, in which they agreed a draft resolution urging people “to keep contact with people beyond their own household to an absolute minimum, even during the Easter holidays, in accordance with the applicable rules,” according to German media cited by the broadcaster Deutsche Welle.

Austrian unemployment jumps to highest level since 1946

Unemployment in Austria has jumped by 66% to the highest level since records began in 1946, despite a government bid to avoid mass lay-offs.

Official data showed that the unemployment rate in the country rose by 4.8 points from the same period in 2019 to 12.2%, as jobs in sectors including tourism and retail were wiped out.

Growth in Italy’s death toll slows

Another 727 people have died in Italy, taking the total to 13,155. That represents the smallest increase since 26 March. Nevertheless, figures from the Civil Protection Agency show that the number of new cases rose more sharply than a few days earlier, growing by 4,782 compared with 4,053.

Lockdown measures in the country are to be extended to 13 April, the health minister, Roberto Speranza, has said. He told the Senate on Wednesday: “We must not confuse the first positive signals with an ‘all clear’ signal. Data shows that we are on the right path and that the drastic decisions are bearing fruit.”

Spain passes 100,000 confirmed cases

Spain has crossed the threshold of 100,000 confirmed cases, health officials have said. According to official figures, it has had more cases than any country except Italy and the US. Spain also reached a record single-day death toll between Tuesday and Wednesday, with a total of 864 deaths. The country has logged 102,136 cases of the virus and 9,053 deaths.

… there is a good reason why people choose not to support the Guardian.

Not everyone can afford to pay for the news right now. That’s why we choose to keep our journalism open for everyone to read, even in Vietnam. If this is you, please continue to read for free.

But if you can, then here are three good reasons to make the choice to support us today.

1. Our quality, investigative journalism is a scrutinising force at a time when the rich and powerful are getting away with more and more.

2. We are independent and have no billionaire owner controlling what we do, so your money directly powers our reporting.

3. It doesn’t cost much, and takes less time than it took to read this message.

100 cụm từ vựng cần lưu ý trong bài báo này

  1. Coronavirus – Virus corona
  2. Latest – Mới nhất
  3. Glance – Liếc nhìn
  4. Article – Bài báo
  5. Developments – Các diễn biến
  6. Global – Toàn cầu
  7. Outbreak – Sự bùng phát
  8. Known – Đã biết
  9. Cases – Các trường hợp
  10. Near – Gần
  11. According – Theo
  12. Data – Dữ liệu
  13. Collected – Thu thập
  14. Researchers – Nhà nghiên cứu
  15. Johns Hopkins University – Đại học Johns Hopkins
  16. Infected – Nhiễm bệnh
  17. Died – Chết
  18. Count – Đếm
  19. Recovered – Hồi phục
  20. Scale – Phạm vi
  21. Greater – Lớn hơn
  22. Concerns – Lo ngại
  23. Expressed – Bày tỏ
  24. Underreporting – Báo cáo không đúng
  25. Figures – Số liệu
  26. Intelligence – Tình báo
  27. Accuses – Buộc tội
  28. Playing down – Giảm nhẹ
  29. Crisis – Khủng hoảng
  30. Officials – Các quan chức
  31. Reportedly – Được cho là
  32. Deliberate – Cố ý
  33. Received – Nhận được
  34. White House – Nhà Trắng
  35. Revealed – Tiết lộ
  36. Declined – Từ chối
  37. Contents – Nội dung
  38. Concealment – Che đậy
  39. UK – Vương quốc Anh
  40. Toll – Số người chết
  41. Passes – Vượt qua
  42. Confirmed – Xác nhận
  43. Hundreds – Trăm
  44. Hospitals – Bệnh viện
  45. Total – Tổng số
  46. Office for National Statistics – Văn phòng Thống kê Quốc gia
  47. Settings – Cài đặt
  48. Ministers – Bộ trưởng
  49. Tested – Kiểm tra
  50. Positive – Dương tính
  51. Warned – Cảnh báo
  52. Complacency – Tự mãn
  53. Rise – Tăng lên
  54. Urged – Kêu gọi
  55. Stay at home – Ở nhà
  56. Acceleration – Tăng tốc
  57. Out and about – Ra ngoài
  58. Cars – Xe ô tô
  59. Prof – Giáo sư
  60. Public Heath England – Cơ quan Y tế Công cộng Anh
  61. Director – Giám đốc
  62. Less severe – Không nghiêm trọng hơn
  63. Stressed – Nhấn mạnh
  64. Disproportionate – Không cân đối
  65. Effect – Tác động
  66. Neighbourhoods – Khu vực
  67. Field hospital – Bệnh viện tạm thời
  68. Opened – Mở cửa
  69. Central Park – Công viên Trung tâm
  70. Data – Dữ liệu
  71. Health department – Sở Y tế
  72. Proportion – Tỷ lệ
  73. Certain – Nhất định
  74. Extended – Kéo dài
  75. Physical distancing measures – Biện pháp giữ khoảng cách vật lý
  76. Re-evaluated – Đánh giá lại
  77. Draft resolution – Dự thảo nghị quyết
  78. Applicable – Có hiệu lực
  79. Absolute – Tuyệt đối
  80. Minimum – Tối thiểu
  81. Unemployment – Tình trạng thất nghiệp
  82. Jumps – Tăng vọt
  83. Records – Hồ sơ
  84. Despite – Mặc dù
  85. Bid – Sự nỗ lực
  86. Mass lay-offs – Sa thải hàng loạt
  87. Sectors – Lĩnh vực
  88. Wiped out – Tiêu diệt
  89. Growth – Sự tăng trưởng
  90. Slows – Chậm lại
  91. Represents – Đại diện
  92. Increase – Tăng lên
  93. Nevertheless – Tuy nhiên
  94. Lockdown measures – Biện pháp phong tỏa
  95. Minister – Bộ trưởng
  96. Health minister – Bộ trưởng Y tế
  97. Drastic – Mạnh mẽ
  98. Decisions – Quyết định
  99. Bearing fruit – Mang lại kết quả
  100. Threshold – Ngưỡng

Các cấu trúc câu và cấu trúc ngữ pháp cần lưu ý

  1. Câu đơn (Simple sentences): Câu đơn chỉ bao gồm một mệnh đề đơn.
    • Ví dụ: “Known global cases near 900,000.”
    • “US intelligence accuses China of playing down crisis.”
    • “Britons warned against complacency as figures continue to rise.”
  2. Câu phức (Complex sentences): Câu phức bao gồm ít nhất hai mệnh đề, một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ.
    • Ví dụ: “The conclusions of a classified report from the intelligence community to the White House were revealed to Bloomberg by three anonymous officials who declined to detail its contents.”
    • “Germany extends distancing measures until at least 19 April, and will be re-evaluated on the Tuesday after Easter, Angela Merkel has said.”
  3. Cấu trúc liên kết danh từ (Noun phrases): Đây là cấu trúc gồm một danh từ hoặc một nhóm từ có thể thay thế cho một danh từ.
    • Ví dụ: “Physical distancing measures.”
    • “Austrian unemployment jumps to highest level since 1946.”
  4. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences): Câu mệnh lệnh được sử dụng để ra lệnh, yêu cầu hoặc khuyến nghị.
    • Ví dụ: “People in the UK have been urged to stay at home.”
    • “But if you can, then here are three good reasons to make the choice to support us today.”
  5. Câu hỏi (Question sentences): Câu hỏi được sử dụng để đặt câu hỏi hoặc yêu cầu thông tin.
    • Ví dụ: “However, it is thought the true scale of the outbreak is significantly greater as concerns are expressed that some countries, including China, have been underreporting their figures?”
  6. Câu nghi vấn (Interrogative sentences): Câu nghi vấn được sử dụng để diễn đạt sự nghi ngờ hoặc tìm hiểu thông tin.
    • Ví dụ: “Is this you, please continue to read for free?”
  7. Câu phát biểu (Declarative sentences): Câu phát biểu diễn đạt một tuyên bố hoặc một quan điểm.
    • Ví dụ: “Deaths from the coronavirus reached 1,096 in New York City.”
    • “Spain has crossed the threshold of 100,000 confirmed cases, health officials have said.”

Các cấu trúc câu và ngữ pháp trong bài viết giúp định hình cách diễn đạt thông tin một cách chính xác và rõ ràng về tình hình dịch bệnh toàn cầu.

Đọc thêm bài cũ: Học tiếng Anh qua các bài báo part 5: March Current Events 2024.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch Tư vấn 1-1 với Cố vấn học tập tại The Real IELTS để được học sâu hơn về Lộ trình học IELTS và Phương pháp học Phù hợp. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN