Chủ đề Language là chủ đề nâng cao sử dụng nhiều cho Writing, được chọn lọc từ sách IELTS Test Plus, Road to IELTS và tạp chí The Economist. Các bạn nên sử dụng nhiều cách khác nhau để học thuộc các cụm từ vựng và tìm các từ đồng nghĩa với các từ vựng đó.
Đọc lại bài trước từ tuần 1: Từ vựng nâng cao IELTS chủ đề Health Tuần 2.
Sau đây là 40 từ vựng về Language
Từ vựng | Dịch Tiếng Việt |
Assign a value to | Đặt ra 1 giá cả lên |
Preserve a language from disappearance | Cứu 1 ngôn ngữ khỏi sự tuyệt chủng |
The demise of societies | Án tử của cộng đồng |
Transfer the language to | Truyền ngôn ngữ cho |
Be destined to vanish | Chuẩn bị tuyệt chủng |
Be gravely at risk | Bị đe dọa nghiêm trọng |
Breath new life into | Mang đến sự sống mới cho |
Be at risk | Gặp nguy hiểm |
Hold a reverence for | Có sự tôn trọng cho |
Minority tongues | Ngôn ngữ thiểu số |
Continue with | Làm quen với |
Have a prospective in | Có một tương lai ở |
A progressively computer-literate society | Một nền văn minh với hiểu biết ngày càng tăng về máy tính |
Language materials and instructors | Giáo viên và tài nguyên ngôn ngữ |
Create grammatical rules and lexicons | Biên soạn ngữ pháp và từ điển |
Rejuvenate an imperiled language | Hồi sinh một ngôn ngữ đang bị đe dọa |
Allocate an amount of endeavor | Hi sinh 1 lượng công sức |
Display indications of genuine expansion | Cho thấy dấu hiệu của sự phát triển thật sự |
Sovereign independence | Tự chủ chính trị |
Various vernaculars | Phương ngữ khác nhau |
A standardized written form | Một ngôn ngữ viết thống nhất |
From the brink of extinction | Từ bờ vực của sự tuyệt chủng |
Active conversationalists | Người nói chủ động |
Extinct tongues | Ngôn ngữ tuyệt chủng |
A symbol of contemporary identity | Một huy hiệu của bản sắc ngày nay |
The overall count of languages | Tổng số ngôn ngữ |
Gestures and expressions | Ngôn ngữ cơ thể |
Non-verbal actions/communication | Hành vi/ giao tiếp không lời |
Adopt a position of power | Đảm nhận một chức vụ quyền hạn |
A collection of mannerisms | Những người có vận động hay phát âm không chủ ý, xảy ra nhanh, lặp đi lặp lại và thường liên quan đến một nhóm cơ nhất định (thường ở mặt) |
Facial gestures | Biểu cảm khuôn mặt |
Nurture a feeling of mental security | Nuôi dưỡng cảm giác an toàn về tâm lý |
Visual connection | Giao tiếp bằng mắt |
Face-to-face/online engagements | Tương tác trực tiếp/ trực tuyến |
Concealed from sight | Che khuất mắt |
A fundamental level of attentiveness | Một ngưỡng cơ bản của sự chú ý |
Nodding vigorously and gesturing wildly | Gật đầu tức giận và biểu cảm một cách trìu mến |
Non-multilingual individuals | Không có nhiều thứ tiếng |
Rough areas | Lỗi nhỏ |
Complex aspects of grammar | Các đoạn ngữ pháp phức tạp |
Bài tập luyện tập
- It is crucial to __________ when assessing the worth of a cultural heritage.
- Efforts to __________ are essential to maintain linguistic diversity.
- __________ often accompanies the decline of indigenous languages.
- We need to find ways to __________ future generations.
- Many languages are __________ if immediate action is not taken.
- Initiatives to __________ endangered languages are underway worldwide.
- To __________ a language, we must invest resources and effort into its revitalization.
- Endangered languages __________ if not adequately supported.
- Linguists __________ indigenous cultures and their languages.
- __________ often struggle to survive in a globalized world dominated by major languages.
- The key is to __________ despite challenges and setbacks.
- Linguistic diversity can __________ the fields of technology and communication.
- __________ are essential for teaching and preserving languages.
- Linguists work to __________ for endangered languages to ensure their survival.
- It’s necessary to __________ to revive endangered languages effectively.
- Endangered languages may __________ if not enough resources are allocated.
- Growing interest in a language may __________ in increased usage and preservation efforts.
- Many indigenous communities strive for __________ to protect their languages and cultures.
- The world is home to __________, each with its unique linguistic characteristics.
- Developing a __________ can help standardize communication within a language community.
- Some languages teeter __________ due to lack of speakers and support.
- __________ play a crucial role in language revitalization efforts.
- Efforts to save __________ are ongoing, but many have already been lost.
- Language serves as __________ for many cultural groups.
- Linguists study __________ as part of understanding human communication.
- When in leadership roles, individuals may __________ and influence others.
- Culture is often expressed through a __________ of habits and behaviors.
- Understanding __________ can enhance cross-cultural communication.
- Organizations work to __________ in diverse workplaces.
- In-person and online __________ are common in today’s interconnected world.
- Some aspects of culture remain __________ to outsiders.
- Achieving fluency in a language requires __________.
- In some regions, __________ face barriers to learning multiple languages.
- Learning a new language may have __________ for non-native speakers.
- Many learners struggle with __________ in a new language.
- Language learners often encounter __________ during the learning process.
- Mastering __________ can be challenging for language learners.
- Teachers help students navigate __________ in language learning.
- Successful language learners adapt to __________ and refine their skills.
- Overcoming __________ is part of the language learning journey.
Đáp án
- Assign a value to
- Preserve a language from disappearance
- The demise of societies
- Transfer the language to
- Be destined to vanish
- Be gravely at risk
- Breath new life into
- Be at risk
- Hold a reverence for
- Minority tongues
- Continue with
- Have a prospective in
- A progressively computer-literate society
- Language materials and instructors
- Create grammatical rules and lexicons
- Rejuvenate an imperiled language
- Allocate an amount of endeavor
- Display indications of genuine expansion
- Sovereign independence
- Various vernaculars
- A standardized written form
- From the brink of extinction
- Active conversationalists
- Extinct tongues
- A symbol of contemporary identity
- The overall count of languages
- Gestures and expressions
- Non-verbal actions/communication
- Adopt a position of power
- A collection of mannerisms
- Facial gestures
- Nurture a feeling of mental security
- Visual connection
- Face-to-face/online engagements
- Concealed from sight
- A fundamental level of attentiveness
- Nodding vigorously and gesturing wildly
- Non-multilingual individuals
- Rough areas
- Complex aspects of grammar
Ứng dụng để viết đoạn văn
In an era where a progressively computer-literate society dominates, language materials and instructors are tasked not only to assign a value to linguistic diversity but also to preserve languages from disappearance. The demise of societies is often intertwined with the loss of their native tongues, which are destined to vanish if not carefully tended to. Many minority tongues are gravely at risk, but there’s hope to breath new life into them.
Trong một thời đại mà xã hội ngày càng trở nên hiểu biết về máy tính, các tài liệu và giảng viên ngôn ngữ không chỉ phải gán một giá trị cho sự đa dạng ngôn ngữ mà còn phải bảo tồn các ngôn ngữ khỏi biến mất. Sự suy tàn của xã hội thường liên quan đến việc mất mát ngôn ngữ bản địa của họ, những ngôn ngữ này định mệnh biến mất nếu không được chăm sóc cẩn thận. Nhiều ngôn ngữ thiểu số đang ở trong tình trạng nguy hiểm nghiêm trọng, nhưng vẫn còn hy vọng đưa sự sống mới vào chúng.
To continue with our linguistic heritage means recognizing and holding a reverence for the various vernaculars that enrich our world. These languages, often with a standardized written form, teeter from the brink of extinction, yet they still have active conversationalists who serve as a symbol of contemporary identity.
Để tiếp tục với di sản ngôn ngữ của chúng ta có nghĩa là nhận ra và giữ sự tôn kính đối với các phương ngôn địa khác nhau làm phong phú thêm thế giới của chúng ta. Những ngôn ngữ này, thường có một hình thức viết chuẩn hóa, đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng, nhưng vẫn còn có người nói chuyện một cách chủ động làm biểu tượng của bản sắc đương đại.
However, reviving endangered languages isn’t without challenges. It requires allocating an amount of endeavor and resources to create grammatical rules and lexicons, as well as displaying indications of genuine expansion. This effort is crucial to ensure sovereign independence in linguistic expression and to avoid the loss of gestures and expressions which are integral parts of non-verbal actions/communication.
Tuy nhiên, việc hồi sinh các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng không phải không có khó khăn. Điều này đòi hỏi phải phân bổ một lượng nỗ lực và tài nguyên để tạo ra các quy tắc ngữ pháp và từ điển, cũng như hiển thị các dấu hiệu của sự mở rộng thực sự. Nỗ lực này là quan trọng để đảm bảo độc lập chủ quyền trong biểu hiện ngôn ngữ và tránh mất mát các cử chỉ và biểu hiện mà là phần không thể thiếu của hành động/giao tiếp không lời.
Language revitalization efforts also involve adopting a position of power in advocating for linguistic diversity and acknowledging facial gestures and a collection of mannerisms that contribute to communication. By fostering visual connection in face-to-face/online engagements, even those concealed from sight can feel a fundamental level of attentiveness.
Các nỗ lực tái sinh ngôn ngữ cũng liên quan đến nhận lấy một vị thế quyền lực trong việc ủng hộ sự đa dạng ngôn ngữ và công nhận cử chỉ khuôn mặt và một tập hợp các thói quen giao tiếp đóng góp vào giao tiếp. Bằng cách nuôi dưỡng mối kết nối hình ảnh trong giao tiếp trực tiếp/trực tuyến, ngay cả những người che giấu khỏi tầm nhìn cũng có thể cảm nhận được mức độ chú ý cơ bản.
In this endeavor, it’s essential to include non-multilingual individuals and acknowledge the rough areas and complex aspects of grammar that may pose challenges. Only by embracing the richness of linguistic diversity can we truly appreciate the grand tapestry of human expression.
Trong công việc này, việc bao gồm những người không nhiều ngôn ngữ và nhận ra những khu vực khó khăn và những khía cạnh phức tạp của ngữ pháp có thể đối mặt với những thách thức. Chỉ bằng cách chấp nhận sự phong phú của đa dạng ngôn ngữ, chúng ta mới thực sự đánh giá cao được sự phong phú của biểu hiện con người.