100 câu bài tập ‘Get By’ và ‘Get Along’

100 câu bài tập ‘Get By’ và ‘Get Along’

'Get By' và 'Get Along' khác nhau ở chỗ nào? Ứng dụng vào việc sử dụng thực tế ra sao?

Tóm tắt nội dung

Tóm tắt nội dung

100-cau-bai-tap-get-by-va-get-along

‘Get By’ và ‘Get Along’ khác nhau ở chỗ nào? Ứng dụng vào việc sử dụng thực tế ra sao?

Lý Thuyết Về ‘Get By’ và ‘Get Along’

1. ‘Get By’

Định nghĩa:

  • “Get by” là cụm động từ dùng để diễn tả khả năng tồn tại, sống sót hoặc vượt qua khó khăn với những gì mình có.
  • Nó cũng có thể ám chỉ việc hoàn thành một nhiệm vụ với mức độ tối thiểu cần thiết.

Cấu trúc:

  • “Get by” thường được sử dụng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ sự hạn chế về tài nguyên hoặc khả năng.
  • Cấu trúc chung:
  • Subject + get by (on/with) + limited resources/skills/money.
  • Ví dụ:
    • I get by on a small salary. (Tôi sống qua ngày với một mức lương nhỏ.)
    • They manage to get by with what they have. (Họ cố gắng sống qua ngày với những gì họ có.)

Các tình huống sử dụng:

  1. Tài chính: Khi nói về việc sống sót với một số tiền hoặc tài nguyên hạn chế.
    • Despite his low income, he manages to get by.
  2. Kỹ năng: Khi nói về việc hoàn thành một nhiệm vụ hoặc công việc với kỹ năng hạn chế.
    • She doesn’t speak the language well, but she can get by.
  3. Khó khăn: Khi nói về việc vượt qua các tình huống khó khăn.
    • During the crisis, they found a way to get by.

Ví dụ:

  • After losing his job, he had to get by on his savings.
  • During the drought, the farmers barely got by with the little water they had.

2. ‘Get Along’

Định nghĩa:

  • “Get along” là cụm động từ dùng để diễn tả mối quan hệ hòa thuận, hợp tác giữa hai người hoặc nhiều người.
  • Nó cũng có thể được dùng để nói về việc tiến bộ hoặc xử lý một công việc nào đó một cách thuận lợi.

Cấu trúc:

  • “Get along” thường được sử dụng với các danh từ hoặc đại từ chỉ người, hoặc với trạng từ chỉ tiến trình của một công việc.
  • Cấu trúc chung: Subject + get along (with) + person/people. Subject + get along + well/fine/okay + with + person/people. Subject + get along + with + task/project.
  • Ví dụ:
  • She gets along well with her colleagues. (Cô ấy hòa thuận với các đồng nghiệp của mình.)
  • How are you getting along with your new project? (Bạn tiến triển thế nào với dự án mới của mình?)

Các tình huống sử dụng:

  1. Quan hệ cá nhân: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá nhân.
    • My siblings and I always get along.
  2. Quan hệ công việc: Khi nói về mối quan hệ giữa các đồng nghiệp hoặc nhóm làm việc.
    • The new employee gets along well with everyone in the office.
  3. Tiến độ công việc: Khi nói về việc tiến triển trong một công việc hoặc dự án.
    • How are you getting along with your homework?

Ví dụ:

  • Despite their differences, the two friends get along very well.
  • I am getting along quite well with my new responsibilities.

Tóm Tắt

  • “Get by” ám chỉ sự sống sót hoặc vượt qua khó khăn với những gì có sẵn. Nó thường được sử dụng trong các tình huống nói về tài chính, kỹ năng hạn chế hoặc các tình huống khó khăn.
  • “Get along” ám chỉ mối quan hệ hòa thuận hoặc sự tiến bộ trong công việc. Nó thường được sử dụng khi nói về mối quan hệ cá nhân, công việc, hoặc tiến trình của một nhiệm vụ.

Bài Tập Ứng Dụng

  1. Điền vào chỗ trống với “get by” hoặc “get along”:
    • She doesn’t have much money, but she manages to _________.
    • They don’t always agree, but they usually _________ well.
    • How are you _________ with your new job?
    • Despite the challenges, he finds a way to _________.
  2. Dịch câu sau sang tiếng Anh:
    • Mặc dù họ không kiếm được nhiều tiền, nhưng họ vẫn sống qua ngày được.
    • Bạn hòa thuận với các đồng nghiệp của mình như thế nào?
    • Trong kỳ thi, tôi đã cố gắng vượt qua dù không biết tất cả các câu trả lời.
    • Họ luôn hòa thuận với nhau dù có nhiều khác biệt.

Đáp Án:

  1. Điền vào chỗ trống:
    • get by
    • get along
    • getting along
    • get by
  2. Dịch câu:
    • Although they don’t earn much money, they still get by.
    • How do you get along with your colleagues?
    • During the exam, I tried to get by even though I didn’t know all the answers.
    • They always get along despite having many differences.

Bài Tập Luyện Tập về ‘Get By’ và ‘Get Along’: Cách Sử Dụng và Tình Huống Thích Hợp

Phần 1: ‘Get By’ Hoàn Thành Câu

Despite the challenges, he managed to .
She doesn’t earn much, but she can
.
With only a few resources, they had to .
Even without much knowledge, I was able to
.
During the economic crisis, many families struggled to .
Although he is new, he can
with the help of his colleagues.
They had just enough food to .
The student didn’t study much but still managed to
.
With limited funds, we can only .
She didn’t know the language well but could
.
He doesn’t speak English fluently, but he can .
Even in tough times, they always find a way to
.
Despite the obstacles, we will .
She may not be the best, but she can
in her job.
They don’t have much, but they .
Although it’s hard, he finds a way to
.
He doesn’t have the best grades, but he manages to .
We don’t have a lot of money, but we
.
The new employee is still learning, but he can .
During the pandemic, many people had to
with less.

Điền Từ Thích Hợp

  1. They _ with just one income.
  2. We were able to _ on very little money.
  3. He had to _ after losing his job.
  4. She _ with her basic skills.
  5. We need to _ until things get better.
  6. Despite being new, he can _ with minimal supervision.
  7. They _ without much help.
  8. She _ with only her savings.
  9. They _ with limited resources.
  10. We can _ if we cut expenses.

Dịch Câu Sau Sang Tiếng Anh

  1. Tôi không có nhiều tiền, nhưng tôi sống qua ngày được.
  2. Trong kỳ thi, tôi không biết tất cả các câu trả lời, nhưng tôi đã vượt qua được.
  3. Họ không kiếm được nhiều tiền, nhưng họ sống qua ngày được.
  4. Chúng tôi không có nhiều thức ăn, nhưng chúng tôi sống qua ngày được.
  5. Dù có khó khăn, chúng tôi vẫn sống qua ngày được.

Viết Câu Hoàn Chỉnh

  1. He didn’t have much money, but he managed to _.
  2. Despite the tough situation, they _.
  3. She had limited knowledge, but she could _.
  4. Even with little experience, he _ in his new job.
  5. They had few resources, but they _.

Chọn Câu Đúng

  1. (a) He manages to get along. (b) He manages to get by.
  2. (a) She can get by with little money. (b) She can get along with little money.
  3. (a) They get by without help. (b) They get along without help.
  4. (a) I get along during tough times. (b) I get by during tough times.
  5. (a) We can get by with minimal resources. (b) We can get along with minimal resources.

Phần 2: ‘Get Along’

Hoàn Thành Câu

  1. Despite their differences, they manage to _.
  2. How do you _ with your neighbors?
  3. We _ very well with our new colleagues.
  4. She doesn’t _ with her boss.
  5. They always _ despite their arguments.
  6. He tries to _ with everyone.
  7. My parents _ with each other.
  8. The team members _ well together.
  9. How are you _ with the project?
  10. They _ even though they disagree.

Điền Từ Thích Hợp

  1. She tries to _ with her coworkers.
  2. We _ despite our differences.
  3. They _ well with each other.
  4. He doesn’t _ with his sister.
  5. How do you _ with your team?

Dịch Câu Sau Sang Tiếng Anh

  1. Tôi có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp của mình.
  2. Bạn đang tiến triển thế nào với dự án mới của mình?
  3. Họ sống hòa thuận với nhau.
  4. Chúng tôi có mối quan hệ tốt với hàng xóm của mình.
  5. Anh ấy không hòa thuận với bố mẹ.

Viết Câu Hoàn Chỉnh

  1. They _ despite their different opinions.
  2. She always tries to _ with new people.
  3. The children _ well together.
  4. How are you _ with your studies?
  5. We _ although we have different backgrounds.

Chọn Câu Đúng

  1. (a) They get along well. (b) They get by well.
  2. (a) He gets by with everyone. (b) He gets along with everyone.
  3. (a) She gets along in her new job. (b) She gets by in her new job.
  4. (a) They get along despite their differences. (b) They get by despite their differences.
  5. (a) We get by with our coworkers. (b) We get along with our coworkers.

Bài Tập Tình Huống

  1. Maria vừa bắt đầu một công việc mới và cô ấy không có nhiều kinh nghiệm. Tuy nhiên, cô ấy vẫn làm việc tốt.
  • Maria just started a new job and she doesn’t have much experience. However, she manages to _.
  1. Hai người hàng xóm của tôi có tính cách rất khác nhau, nhưng họ luôn sống hòa thuận với nhau.
  • My two neighbors have very different personalities, but they always _.
  1. Trong thời gian khó khăn, gia đình tôi chỉ có đủ tiền để tồn tại.
  • During tough times, my family only had enough money to _.
  1. Mặc dù họ không thích nhau lắm, nhưng họ vẫn sống hòa thuận với nhau.
  • Although they don’t like each other much, they _.
  1. John không có nhiều tiền, nhưng anh ấy luôn tìm cách sống qua ngày.
  • John doesn’t have much money, but he always finds a way to _.
  1. Các đồng nghiệp mới của cô ấy rất thân thiện và cô ấy cảm thấy hòa thuận với họ.
  • Her new colleagues are very friendly and she _ with them.
  1. Dù khác biệt, họ luôn tìm cách làm việc cùng nhau.
  • Despite their differences, they always find a way to _.
  1. Chúng tôi chỉ có đủ thức ăn để sống qua ngày trong mùa đông.
  • We only had enough food to _ during the winter.
  1. Anh ấy không biết tiếng Tây Ban Nha nhưng vẫn tìm cách sống qua ngày ở Tây Ban Nha.
  • He doesn’t know Spanish, but he still _ in Spain.
  1. Nhóm của chúng tôi làm việc rất hiệu quả cùng nhau.
  • Our team _ very well together.

Dịch Các Tình Huống Sau Sang Tiếng Anh

  1. Cô ấy không thích công việc của mình lắm, nhưng cô ấy sống qua ngày được.
  2. Họ không có nhiều thức ăn, nhưng họ vẫn sống qua ngày.
  3. Mặc dù khó khăn, chúng tôi vẫn tìm cách sống qua ngày.
  4. Tôi và chị gái tôi luôn hòa thuận với nhau mặc dù có nhiều khác biệt.
  5. Họ luôn tìm cách làm việc hòa thuận cùng nhau dù có bất đồng ý kiến.

Chọn Đáp Án Đúng

  1. (a) He gets by with his studies. (b) He gets along with his studies.
  2. (a) They get along during tough times. (b) They get by during tough times.
  3. (a) She gets along in her job. (b) She gets by in her job.
  4. (a) We get by despite our differences. (b) We get along despite our differences.
  5. (a) He gets by with his team. (b) He gets along with his team.

Viết Câu Hoàn Chỉnh

  1. She didn’t have much money, but she managed to _.
  2. Despite the challenges, they _ with their limited resources.
  3. He always finds a way to _ even in difficult times.
  4. They _ well together and make a great team.
  5. How are you _ with your new responsibilities?

Đáp Án

Phần 1: ‘Get By’
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
get by
I don’t have much money, but I get by.
During the exam, I didn’t know all the answers, but I got by.
They don’t earn much money, but they get by.
We don’t have much food, but we get by.
Despite the difficulties, we get by.
get by
get by
get by
get by
get by
b
a
a
b
a
Phần 2: ‘Get Along’
get along
get along
get along
get along
get along
get along
get along
get along
getting along
get along
get along
get along
get along
get along
get along
I get along well with my colleagues.
How are you getting along with your new project?
They get along well with each other.
We get along well with our neighbors.
He doesn’t get along with his parents.
get along
get along
get along
getting along
get along
a
b
a
a
b
Phần 3: Tình Huống
get by
get along
get by
get along
get by
gets along
get along
get by
gets by
get along
She doesn’t like her job much, but she gets by.
They don’t have much food, but they get by.
Despite the difficulties, we get by.
My sister and I always get along despite our many differences.
They always find a way to get along despite their disagreements.
a
b
b
b
b
get by
get by
get by
get along
getting along

Học lại bài cũ: 100 bài tập phrasal verbs liên quan đến công việc và doanh nghiệp.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch Tư vấn 1-1 với Cố vấn học tập tại The Real IELTS để được học sâu hơn về Lộ trình học IELTS và Phương pháp học Phù hợp. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN