Tương lai hoàn thành (Future Perfect) được sử dụng để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian xác định trong tương lai. Dưới đây là một số cách thường thấy sử dụng Tương lai hoàn thành:
Diễn đạt hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai:
- By the time I arrive at the party, they will have already started eating.
- By next week, she will have finished her project.
- By the time the movie starts, they will have finished dinner.
- Before the guests arrive, I will have decorated the entire house.
- By the end of the month, she will have completed her thesis.
- When the train departs, we will have boarded it.
- Before the concert begins, the musicians will have rehearsed for hours.
- By the time you wake up, I will have prepared breakfast.
- Before the meeting begins, they will have reviewed all the necessary documents.
- By next year, he will have traveled to five different countries.
- Before the sun sets, they will have reached the summit of the mountain.
- By the time the party ends, I will have danced with everyone.
Dùng trong câu điều kiện của tương lai:
- If they haven’t arrived by 5 p.m., I will have left.
- If you finish your homework, you will have earned some free time.
- Nếu tôi đã hoàn thành bài luận vào thứ Sáu, tôi sẽ có thời gian rảnh rỗi vào cuối tuần.
- Nếu chúng ta không có bất kỳ người nào được chọn vào tháng này, chúng tôi sẽ đã mất cơ hội.
- Nếu anh ấy chưa đặt chân đến phi trường vào 8 giờ tối, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.
- Nếu tôi đã đọc hết cuốn sách trước buổi tối thứ Hai, tôi sẽ đưa nó cho bạn vào ngày hôm sau.
- Nếu chúng ta đã hoàn thành dự án trước tháng sau, chúng ta sẽ có thể bắt đầu dự án mới.
- Nếu tôi đã không bị muộn vào buổi sáng thứ Hai, tôi đã có thể gặp được người đứng đầu.
- Nếu họ đã bắt đầu xây dựng trước tháng tới, công trình sẽ hoàn thành đúng thời hạn.
- Nếu bạn đã thay đổi mật khẩu trước khi bị hack, bạn sẽ đã tránh được sự cố này.
- Nếu chúng ta đã đạt được mục tiêu doanh số trong quý này, chúng ta sẽ đã được thưởng.
- Nếu tôi đã làm sạch nhà trước khi bạn đến, chúng ta sẽ đã có thời gian để đi xem phim.
Diễn đạt hành động dự định đã hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai:
- By the end of the year, I will have saved enough money to travel.
- By the time you return, I will have cleaned the house.
- By the end of the week, I will have finished reading this book.
- By the time you wake up tomorrow, I will have prepared breakfast.
- By next summer, she will have completed her degree.
- By the time the concert starts, they will have bought the tickets.
- By the end of the month, he will have saved enough money to buy a new car.
- By the time you return from your trip, I will have redecorated the living room.
- By the time the meeting begins, they will have finalized the presentation.
- By next year, they will have been married for ten years.
- By the time we arrive at the airport, the plane will have already taken off.
- By the time he graduates, he will have studied abroad for two years.
So sánh hành động hoàn thành trước một điểm trong tương lai với hành động khác:
- When he arrives, she will have already left.
- By the time they get married, he will have known her for ten years.
- By the time she finishes her exams, he will have already graduated from university.
- When they arrive at the airport, their flight will have already departed.
- By the time the movie starts, I will have already eaten dinner.
- Before the concert begins, the band will have already performed their soundcheck.
- By the time you wake up, I will have already left for work.
- When the guests arrive, the party decorations will have already been set up.
- Before the meeting starts, the chairman will have already distributed the agenda.
- By the time the train arrives, we will have already purchased our tickets.
- When the store opens, all the best deals will have already been claimed.
- Before the new semester begins, the students will have already received their grades.
Diễn đạt hiện tại hoàn thành của một hành động trong quá khứ đến một thời điểm trong tương lai:
- By next month, I will have lived in this city for five years.
- By the end of this year, I will have graduated from university.
- By the time you arrive, I will have finished cooking dinner.
- By next week, she will have visited all the tourist attractions in the city.
- By the time the concert starts, they will have practiced for hours.
- By the time they reach the age of retirement, they will have worked for forty years.
- By the time the baby is born, we will have prepared the nursery.
- By the end of the month, he will have completed his novel.
- By the time the guests arrive, I will have decorated the house for the party.
- By next summer, they will have saved enough money for their dream vacation.
- By the time the train departs, I will have packed all my luggage.
Nhớ rằng Tương lai hoàn thành thường được sử dụng cùng với các từ hoặc cụm từ như “by the time”, “before”, “when”, “until”, để chỉ ra thời điểm mà hành động sẽ kết thúc hoặc đã kết thúc trước một điểm thời gian nhất định trong tương lai.
Đọc thêm các thì khác tại: Chia động từ trong tiếng Anh như thế nào?