Việc chia động từ trong tiếng Anh phụ thuộc vào thì, số ít/số nhiều, ngôi, và dạng. Dưới đây là cách chia một động từ thông thường (động từ “to play”) ở thì hiện tại:
- Động từ ở dạng nguyên thể: to play
- Động từ ở dạng số ít, thì hiện tại: play (I play, he/she/it plays)
- Động từ ở dạng số nhiều, thì hiện tại: play (we/you/they play)
Tuy nhiên nếu chỉ đơn giản vậy thì học tiếng Anh không còn là vấn đề lớn nữa, bởi vì để chia động từ một cách chính xác nhất vẫn cần biết những điều sau đây:
Chia động từ Hiện tại đơn (Present Simple):
Thì này thường được sử dụng để diễn đạt những hành động hoặc sự kiện xảy ra thường xuyên, các sự thật vĩnh viễn hoặc sở thích. Ví dụ: “She works in a hospital.”
Bài viết liên quan:
100 câu ví dụ hiện tại đơn thành thạo và bài tập.
6 cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh cơ bản.
8 dạng bài tập luyện tập thì hiện tại đơn.
100 câu bài tập thì Hiện tại đơn giới hạn 120 phút.
99 câu bài tập về Hiện tại đơn và Hiện tại hoàn thành.
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Thì này diễn tả hành động đang diễn ra vào lúc nói, thường được kèm với các trạng từ như “now” hoặc “at the moment”. Ví dụ: “They are watching TV.”
Đọc bài viết liên quan
8 cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Thì này liên kết quá khứ với hiện tại và thường được sử dụng để nói về những hành động hoàn thành trong quá khứ mà có liên quan đến thời điểm hiện tại. Ví dụ: “I have visited Paris.”
Đọc bài viết liên quan
7 cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect).
199 câu bài tập luyện tập thì hiện tại hoàn thành.
99 câu bài tập về Hiện tại đơn và Hiện tại hoàn thành.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Thì này kết hợp giữa hiện tại và quá khứ và diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang tiếp tục vào hiện tại và có thể tiếp tục vào tương lai. Ví dụ: “He has been working hard lately.”
Đọc bài viết liên quan
8 cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous).
Quá khứ đơn (Past Simple):
Thì này thường được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: “She finished her homework yesterday.”
Đọc bài viết liên quan:
7 cách sử dụng thì Quá khứ đơn (Past Simple).
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):
Thì này diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ: “They were playing football when it started raining.”
Đọc bài viết liên quan:
8 cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Thì này diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm hoặc một sự kiện trong quá khứ. Ví dụ: “I had finished my work before she arrived.”
Đọc bài viết liên quan:
5 cách sử dụng Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous):
Thì này diễn tả hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. Ví dụ: “He had been waiting for two hours when the train finally arrived.”
Đọc bài viết liên quan:
5 cách sử dụng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Tương lai đơn (Future Simple):
Thì này thường được sử dụng để diễn tả dự định, kế hoạch hoặc dự đoán trong tương lai. Ví dụ: “I will call you tomorrow.”
Đọc bài viết liên quan:
8 cách sử dụng thì Tương lai đơn (Future Simple)
Tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Thì này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: “This time tomorrow, I will be flying to Paris.”
Đọc bài viết liên quan:
7 cách sử dụng Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Tương lai hoàn thành (Future Perfect):
Thì này diễn tả hành động sẽ đã hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Ví dụ: “By the time you arrive, I will have finished my homework.”
Đọc bài viết liên quan:
5 cách sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous):
Thì này kết hợp giữa tương lai và hoàn thành, diễn tả hành động sẽ đã bắt đầu trước một thời điểm nhất định trong tương lai và vẫn tiếp tục cho đến thời điểm đó. Ví dụ: “By next month, I will have been working here for five years.”
Đọc bài viết liên quan:
5 cách sử dụng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thể điều kiện (Conditional):
Thì này thường được sử dụng để diễn đạt điều kiện và kết quả có thể xảy ra trong tương lai hoặc thời điểm hiện tại. Ví dụ: “If I were rich, I would travel the world.”
Đọc bài viết liên quan:
6 cách sử dụng Thể điều kiện (Conditional) trong tiếng Anh.
Bài tập tổng hợp các thì ngữ pháp
95 câu kiểm tra tổng hợp Hiện tại hoàn thành, hiện tại đơn và thể bị động.