Thể điều kiện (Conditional) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt về các điều kiện và hậu quả có thể xảy ra trong tương lai, hiện tại hoặc quá khứ (trong trường hợp của điều kiện không có thực). Dưới đây là các loại cấu trúc và cách sử dụng thể điều kiện trong tiếng Anh:
Thể điều kiện loại 1 (First Conditional):
- Sử dụng để nói về điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai, và hậu quả có thể xảy ra sau đó.
- Cấu trúc: If + present simple, will + base form. Ví dụ: If it rains, I will stay at home. (Nếu mưa, tôi sẽ ở nhà.)
Ví dụ:
- If it rains tomorrow, we will cancel our picnic.
- If she studies hard, she will pass the exam.
- If you leave now, you will catch the train.
- If I have time tonight, I will call you.
- If they don’t hurry, they will miss the bus.
- If you water the plants regularly, they will grow well.
- If he eats too much, he will feel sick.
- If we don’t leave soon, we will be late for the movie.
- If the temperature drops below freezing, the pipes will freeze.
- If you mix blue and yellow, you will get green.
Thể điều kiện loại 2 (Second Conditional):
- Sử dụng để nói về điều kiện không có thực ở hiện tại hoặc tương lai, và hậu quả không có thực.
- Cấu trúc: If + past simple, would + base form. Ví dụ: If I won the lottery, I would buy a new house. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một căn nhà mới.)
Ví dụ:
- If I were a bird, I would fly around the world.
- If I had a million dollars, I would travel to every continent.
- If I were you, I would quit that job.
- If it weren’t raining, we would go for a picnic.
- If she studied harder, she would pass the exam.
- If I didn’t have to work tomorrow, I would stay up late watching movies.
- If they invited me to the party, I would bring a gift.
- If you spoke Spanish, you could communicate with more people when traveling.
- If he weren’t so lazy, he would finish his project on time.
- If she didn’t live so far away, we would visit her more often.
Thể điều kiện loại 3 (Third Conditional):
- Sử dụng để nói về điều kiện không có thực ở quá khứ, và hậu quả không có thực.
- Cấu trúc: If + past perfect, would have + past participle. Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã qua môn.)
Ví dụ:
- If I had studied harder, I would have gotten a better grade on the exam.
- If she had left the house earlier, she wouldn’t have missed the bus.
- If they had listened to the weather forecast, they wouldn’t have gone on a picnic in the rain.
- If he had saved his money, he could have bought a car by now.
- If we had booked our tickets earlier, we would have gotten cheaper prices.
- If the chef had followed the recipe exactly, the dish wouldn’t have turned out so salty.
- If I had known you were allergic to peanuts, I wouldn’t have made peanut butter cookies.
- If they had taken the train, they wouldn’t have been stuck in traffic for hours.
- If she had remembered her umbrella, she wouldn’t have gotten soaked in the rain.
- If he had double-checked the address, he wouldn’t have gotten lost on the way to the party.
Thể điều kiện loại 0 (Zero Conditional):
- Sử dụng để nói về các sự kiện xảy ra luôn luôn hoặc thường xuyên khi một điều kiện xảy ra.
- Cấu trúc: If + present simple, present simple. Ví dụ: If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)
Ví dụ:
- If you mix blue and yellow, you get green.
- If water reaches 100 degrees Celsius, it boils.
- If I feel hungry, I eat something.
- If the sun sets, it gets dark outside.
- If you heat ice, it melts.
- If you drop a ball, it falls to the ground.
- If you don’t water plants, they die.
- If I press this button, the light turns on.
- If you don’t study, you fail the exam.
- If you drive too fast, you risk having an accident.
Mixed Conditionals:
- Sử dụng để kết hợp các loại điều kiện trong một câu.
- Ví dụ: If I had known you were coming, I would have baked a cake. (Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã nướng bánh.)
Ví dụ:
- If I hadn’t missed the train, I wouldn’t be late for the meeting now. (Nếu tôi không lỡ chuyến tàu, bây giờ tôi không muộn cho cuộc họp.)
- If she spoke Spanish fluently, she would have got the job in Madrid. (Nếu cô ấy nói tiếng Tây Ban Nha lưu loát, cô ấy đã được việc ở Madrid.)
- If I were taller, I would have reached the top shelf without needing a chair. (Nếu tôi cao hơn, tôi đã đạt được giá trên mà không cần cái ghế.)
- If they hadn’t argued so much, they might still be together. (Nếu họ không tranh luận nhiều như vậy, có lẽ họ vẫn còn ở bên nhau.)
- If I had known you were in town, I would have invited you to dinner. (Nếu tôi biết bạn ở trong thành phố, tôi đã mời bạn ăn tối.)
- If she hadn’t lost her keys, she wouldn’t have had to break the window to get into the house. (Nếu cô ấy không làm mất chìa khóa, cô ấy không cần phải phá cửa sổ để vào nhà.)
- If he hadn’t dropped out of college, he might have a better job now. (Nếu anh ấy không bỏ học đại học, có lẽ anh ấy đã có một công việc tốt hơn bây giờ.)
- If we had left earlier, we wouldn’t have been stuck in traffic. (Nếu chúng ta đã rời đi sớm hơn, chúng ta đã không bị kẹt xe.)
- If the weather hadn’t been so bad, we would have gone for a picnic. (Nếu thời tiết không quá tệ, chúng tôi đã đi dã ngoại.)
- If I hadn’t forgotten my wallet, I could have paid for dinner. (Nếu tôi không quên ví của mình, tôi có thể đã trả tiền cho bữa tối.)
Câu điều kiện mở (Open Conditional Sentences):
- Sử dụng khi không rõ hậu quả là gì.
- Cấu trúc: If + present simple, will + base form / If + present simple, modal verb + base form. Ví dụ: If you come to the party, we can have a great time. (Nếu bạn đến tiệc, chúng ta sẽ có một thời gian tuyệt vời.)
Ví dụ:
- If you need help with your homework, just let me know.
- If it’s sunny tomorrow, we might go for a picnic in the park.
- If she finishes her project on time, she could receive a bonus.
- If you study hard for the test, you will probably do well.
- If we leave early enough, we should avoid the traffic.
- If they arrive before 7 PM, we can catch the movie.
- If you don’t like spicy food, we can choose a different restaurant.
- If the weather stays nice, we’ll have a barbecue this weekend.
- If he brings his guitar to the party, we could sing some songs together.
- If the price is right, I might consider buying that car.
Đọc thêm thể và thì khác tại đây: Chia động từ trong tiếng Anh như thế nào?