6 cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh cơ bản

6 cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh cơ bản

Việc sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh rất phổ biến, và có nhiều cách để sử dụng nó. Dưới đây là 6 cách phổ biến.

Tóm tắt nội dung

Tóm tắt nội dung

6-thi-hien-tai-don-trong-tieng-anh-co-ban

Việc sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh rất phổ biến, và có nhiều cách để sử dụng nó. Dưới đây là 6 cách phổ biến.

Hiện tại đơn diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên, có thói quen

  1. I study Spanish every evening.
  2. You often go for a run in the park.
  3. He usually drinks coffee in the morning.
  4. She regularly practices yoga on weekends.
  5. We typically watch movies on Friday nights.
  6. You guys always play basketball after school.
  7. They frequently visit their grandparents on Sundays.

Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc sự thật chung

  1. The Earth revolves around the sun.
  2. Birds fly in the sky.
  3. Plants need sunlight to grow.
  4. Gravity pulls objects towards the Earth.
  5. Fire is hot.
  6. Rocks are solid.
  7. Humans need oxygen to breathe.

Diễn tả một sự kiện hoặc trạng thái hiện tại

  1. I am a student.
  2. You are my friend.
  3. He is an engineer.
  4. She is a doctor.
  5. We are neighbors.
  6. You are colleagues.
  7. They are siblings.

Diễn tả một sự thích thú hoặc ý kiến cá nhân

  1. I adore hiking in the mountains.
  2. You enjoy listening to music.
  3. He prefers reading science fiction novels.
  4. She loves dancing salsa.
  5. We appreciate trying new foods.
  6. You hate getting up early in the morning.
  7. They are passionate about traveling the world.

Diễn tả một hành động kế hoạch trong tương lai (khi đi kèm với từ khóa “when”, “as soon as”, “once”, “before”, “after”)

  1. I’ll call you when I finish work.
  2. You can go to the party as soon as you complete your homework.
  3. He will buy a new car once he saves enough money.
  4. She will send the email before she leaves the office.
  5. We’ll go for a hike after the rain stops.
  6. You should eat dinner after you exercise.
  7. They’ll book their flights as soon as they finalize their travel plans.

Diễn tả một sự kiện trong tương lai mà chắc chắn sẽ xảy ra

  1. The concert starts at 7 PM tomorrow night.
  2. The store opens at 9 AM tomorrow.
  3. The meeting begins at 10 AM on Monday.
  4. The flight departs at noon next Thursday.
  5. The movie premieres next Friday evening.
  6. The exam takes place at 9 AM next month.
  7. The event concludes at 10 PM next Saturday.

Đọc thêm các thì khác tại bài viết: Chia động từ trong tiếng Anh như thế nào?

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch Tư vấn 1-1 với Cố vấn học tập tại The Real IELTS để được học sâu hơn về Lộ trình học IELTS và Phương pháp học Phù hợp. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN