The Real IELTS Luyện thi IELTS Online loi ich cua giay ghi chu c4fbec00 3429 4d6d ae4e db720b18cc6f

12 IDIOMS HAY DÙNG TRONG TOPIC STUDY 

  Nhắc đến các chủ đề trong IELTS Speaking chắc hẳn chúng ta không thể bỏ qua “STUDY” – chủ đề rất thường xuyên xuất hiện trong phần thi. Dưới đây là một số idioms mà bạn có thể áp dụng ngay để câu trả lời của mình được tự nhiên hơn nhé To hit the books: to begin to study hard (học hành chăm chỉ) To bury yourself in books: to give all your attention to something (chìm đắm trong sách vở) To know smb/ sth inside out: to know smb/ sth very well (am hiểu tường tận về ai/ cái gì) A straight-A student: getting the best results in all examinations (học sinh giỏi toàn diện) A teacher’s pet: a teacher’s favourite student (học trò cưng của thầy cô) A bookworm: this is used to describe someone who reads a lot, all the time (mọt sách, người đọc nhiều sách) To sail through an exam (with flying colors): to pass (a test) easily with a high score (thi đạt điểm cao, thi đỗ đạt điểm cao) To fall behind (in one’s studies): to fail to do something fast enough or on time (bị tụt lùi, chậm tiến độ) To rack one’s brain: to think very hard in order to try to remember something, solve a problem, etc (vắt não suy nghĩ) As easy as abc: extremely easy (dễ ợt) To teach sb a lesson: to do something to someone in order to punish them for something they’ve done (dạy cho ai đó một bài học) To learn one’s lessons: to suffer a bad experience and know not to do it again (học được điều gì từ những sai lầm trước)

Đọc tiếp »
The Real IELTS Luyện thi IELTS Online 240608192 227962096040124 2468556995987873923 n 1

TỔNG HỢP IDIOMS IELTS CHỦ ĐỀ ANIMALS

Ý nghĩa: Người hoặc vật ở vị trí hiểm yếu dễ bị tấn công hoặc bị thương. Ex: I felt like a sitting duck when my car broke down in a dangerous neighborhood, waiting to be stolen. Ý nghĩa: Rất nghèo. Ex: We were both as poor as church mouse when we married, and we had to live with my husband’s parents. Ý nghĩa: Để hỗ trợ bên thua cuộc Ex: In supporting Jones for the position, I believe we are backing the wrong horse. The employer appears to have decided to hire Sanchez. Ý nghĩa: Một ứng cử viên hoặc đối thủ cạnh tranh bất ngờ. Ex: Two candidates have been fighting one other in advertisements, but a dark horse with a cleaner image has pushed past both of them. Ý nghĩa: Một vấn đề lớn mà không ai đề cập hay nói tới. Ex: We’re coming up with all these fantastic ideas and acting like we can put them into action, but the elephant in the room is financing. That is something we haven’t dealt with at all. Ý nghĩa: Rất bận. Ex: For the first several weeks on the job, I’ll be flat out like a lizard drinking. Ý nghĩa: Có mọi thứ được tổ chức, vào nếp; tổ chức bản thân Ex: Please accept my apologies for the flood of communications. I’m just trying to get my ducks in a row before I leave on vacation. Ý nghĩa: Chọc tức ai đó một cách sâu sắc. Ex: George’s habit of taking credit for the other work gets my goat. Ý nghĩa: Dừng lại; kiềm chế bản thân; đừng quá vui mừng. Ex: Hold your horses. We don’t even know if we’ll get a raise. You should not begin arranging a lavish trip. Ý nghĩa: Phần lớn nhất của một cái gì đó. Ex: If this project succeeds, I’ll get the lion’s share of the credit, but if it doesn’t, I’ll take the brunt of the responsibility. Ý nghĩa: Chuẩn bị cho các vấn đề, chuẩn bị tốt cho một thử thách. Ex: I’m sure the professor will disagree with me, but don’t worry — I’m ready to loaded for bear. Ý nghĩa: Tự phát, theo ý thích, cho vui. Ex: We decided to travel to the coast for the weekend on a lark.

Đọc tiếp »
The Real IELTS Luyện thi IELTS Online speaking 05

10 LẦM TƯỞNG ”TAI HẠI” VỀ IELTS SPEAKING

 1. Speaking là kỹ năng dễ nhất của bài thi IELTS Giám khảo thân thiện để giúp tâm lý các bạn thoải mái hơn trong quá trình thi. Tuy nhiên, bạn đừng quên rằng dù thân thiện cách mấy thì giám khảo phải tuân theo các quy tắc rất nghiêm ngặt để tất cả các thí sinh được đối xử như nhau nhằm đảm bảo sự công bằng. Họ đánh giá tất cả các ứng cử viên dựa trên cùng một tiêu chí. Do đó, cả bốn kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết đều có những tiêu chuẩn đánh giá và độ khó ngang nhau. Việc đánh giá kỹ năng nào dễ hơn còn tùy thuộc vào khả năng ngoại ngữ của bạn. 2. Cần có giọng giống người bản ngữ mới đạt điểm cao Đây là sự lầm tưởng mà hầu hết mọi người đều gặp phải. Thực tế, trong bài thi IELTS Speaking, giám khảo sẽ đánh giá bạn dựa trên phát âm mà không cần bạn phải có giọng giống người bản ngữ. Khi đánh giá phát âm, giám khảo chú ý đến cách phát âm của từng thí sinh về âm riêng, trọng âm của từ và ngữ điệu. Để có phát âm tốt, trong quá trình học từ vựng mới, bạn hãy nghe cách người bản ngữ phát âm. Từ điển trực tuyến thường có tính năng này, bạn có thể nhấp vào biểu tượng cái loa nhỏ để nghe cách phát âm chính xác của từ vựng đó và đọc theo. 3. Không nên sử dụng các cấu trúc phức tạp Thay vì sử dụng các cấu trúc đơn giản thì nhiều thí sinh lại chọn cách thể hiện bài nói bằng những cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Điều này sẽ không có vấn đề gì nếu bạn chắc chắn mình đã sử dụng đúng cấu trúc. Việc sử dụng các cấu trúc khó như mệnh đề có điều kiện, ngay cả khi mắc một số lỗi nho nhỏ thì giám khảo vẫn sẽ đánh giá bạn cao hơn những thí sinh chỉ sử dụng các câu ngắn và đơn giản. Dưới đây là một số ví dụ về cấu trúc ngữ pháp phức tạp mà bạn có thể sử dụng: Mệnh đề có điều kiện: If I had the chance to study a new subject, it would probably be astronomy. Mệnh đề thời gian: As soon as I take my IELTS exam, I’ll move to Australia. Câu tường thuật:  My friend said she would help me study for this exam. Động từ khiếm khuyết: She might have arrived by now. Vì vậy, khi bạn học các quy tắc ngữ pháp, đừng ngại thử và sử dụng chúng khi nói. Khi luyện tập, hãy ghi âm lại chính mình và sau đó nghe lại một cách cẩn thận. Viết ra những lỗi ngữ pháp mà bạn mắc phải để có thể cải thiện việc sử dụng ngữ pháp khi bạn nói. 4. Nếu không biết câu trả lời chính xác cho một câu hỏi, bạn không thể đạt điểm cao Đây là một nhận định chưa chính xác về bài thi IELTS Speaking vì giám khảo quan tâm đến cách bạn nói hơn là những gì bạn nói. Bạn hãy nhớ rằng không có câu trả lời đúng hay sai. Ví dụ, nếu bạn được hỏi “Làm thế nào để thanh thiếu niên vui chơi ở đất nước của bạn?” và bạn không biết phải nói gì, bạn có thể giải thích tại sao bạn không biết.  Bạn có thể nói: “I’m not sure I can answer the question accurately, as I’m not a teenager anymore, but I could tell you about how I used to have fun when I was teenager. I expect this has changed a lot because…” (Tôi không chắc mình có thể trả lời chính xác câu hỏi không, vì tôi không còn là một thiếu niên nữa, nhưng tôi có thể nói với bạn về cách tôi từng vui chơi khi còn là thiếu niên. Tôi hy vọng điều này đã thay đổi rất nhiều bởi vì…) Điều này chứng tỏ với giám khảo bạn có thể nói và phát triển câu trả lời của mình, ngay cả khi phần được hỏi không giống những gì bạn chuẩn bị. 5. Luôn ghi chú khi chuẩn bị cho Task 2 Bạn chỉ có một phút để chuẩn bị. Nếu bạn dành thời gian đó để viết, bạn có thể lãng phí thời gian để suy nghĩ về những điều có giá trị cho bài thi của bạn. Khi nhận được chủ đề trong task 2, trong đầu bạn chắc chắn sẽ nảy ra một vài ý tưởng, bạn nên xây dựng bài nói xung quanh những ý tưởng này. Ngoài ra, khi trả lời những câu hỏi phụ, bạn cần trình bày ngắn gọn, đúng trọng tâm. Khi bạn có một câu trả lời ngắn gọn trong đầu, bạn sẽ có thể phát triển nó trong khi bạn nói, bằng cách đưa ra các ví dụ liên quan đến bạn. Vì hầu hết mọi người sẽ nói chuyện mạch lạc và trôi chảy cũng như có nhiều ý tưởng khi nói về bản thân họ. 6. Nếu bạn rất giỏi ngữ pháp, bạn sẽ hoàn thành bài thi rất tốt Ngữ pháp chỉ là một trong bốn tiêu chí được sử dụng để đánh giá điểm cho bạn trong bài thi IELTS Speaking. Ngoài ra, bài thi của bạn còn cần đến: sự trôi chảy và mạch lạc, vốn từ vựng và cách phát âm. Tất cả những tiêu chí này đều quan trọng như nhau. Vì vậy, nếu bạn rất giỏi ngữ pháp, một phần tư số điểm cuối cùng của bạn chắc chắn sẽ cao. Nhưng nếu bạn muốn có điểm cao tổng thể, bạn cũng cần chứng minh bạn có phạm vi từ vựng rộng. Nếu bạn có thể sử dụng nhiều

Đọc tiếp »
Cách phát âm đuôi s, es, ed

Bí kíp phát âm đuôi s, es và đuôi ed siêu đỉnh kèm bài tập

Không còn nỗi sợ phát âm đuôi s, es và đuôi ed khi học Speaking với bí kíp siêu đỉnh và bài tổng hợp tài liệu siêu đầy đủ từ The Real IELTS bạn nhé! 1. Cách phát âm đuôi “s, es” Một số câu thần chú Với trường hợp phát âm là /s/ (tận cùng là các âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/):  Thảo phải khao phở Tuấn| Cà Phê Phở Tái Thơm | Thời Phong Kiến Phương Tây Với trường hợp phát âm là /iz/ (tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/): Sóng giờ chưa sợ zó giông| Sông Xưa Giờ Chẳng Giống Gì | Sẵn Sàng Chung Shức Xin Zô Góp Cơm 2. Cách phát âm đuôi “ed”  Với trường hợp đọc là /t/ nếu động từ kết thúc đọc là  /t/: Chính phủ pháp không thích xem sổ sách  Trường hợp đặc biệt – Một số tính từ tận cùng bằng –ed có cách phát âm đặc biệt, đọc là /ɪd/ thay vì /d/ hay /t/ (theo quy tắc phát âm đuôi –ed của động từ).aged /’eidʒɪd /: cao tuổi, lớn tuổibeloved /bɪˈlʌvɪd/: được yêu mến, yêu quýblessed / ‘blesɪd /:  thiêng liêng, may mắncrooked / ‘krʊkɪd /: cong, quanh co, khúc khuỷu dogged / ‘dɒgɪd /: gan góc, gan lì, bền bìnaked / ‘neikɪd /: trơ trụi, trần truồnglearned / ‘lɜ:nɪd /: có học thức, thông thái, uyên bácragged / ‘rægɪd /: rách tả tơi, bù xùsacred /ˈseɪkrɪd/:  thiêng liêng, long trọngwicked / ‘wikɪd / : tinh quái, ranh mãnh, nguy hạiwretched / ‘ret∫ɪd /:  khốn khổ, bần cùng, tồi tệone/three/four-legged /leɡɪd/: một/ba/bốn chân 3. Bài tập thực hành 3.1 Tìm từ có cách phát âm đuôi ed khác 1. A. mended B. faced C. objected D. waited 2. A. explored B. named C. travelled D. separated 3. A. finished B. raised C. cooked D. stopped  4. A. picked B. worked C. naked D. booked 5. A. afforded B. lived C. aged D. supposedly 6. A. dissolved B. sacrificed C. reformed D. ploughed 7. A. puzzled B. wicked C. offered D. confused 8. A. crooked B. sacred C. learned D. studied  3.2 Tìm từ có cách phát âm đuôi s khác 1. A. attempts B. nods C. pigeons D. bends 2. A. presidents B. elements C. students D. besides 3. A. beaches B. watches C. wakes D. lunches 4. A. proofs B. books C. points D. days 5. A. clerks B. tools C. stands D. chairs 6. A. moves B. bosses C. brushes D. foxes 7. A. activities B. watches C. dishes D. boxes 8. A. names B. lives C. dances D. tables Để cập nhật những kiến thức hay nhất về IELTS và có thêm động lực học mỗi ngày, mời bạn theo dõi Fanpage: The Real IELTS Để tám chuyện, học hỏi kinh nghiệm từ cộng đồng học IELTS, mời bạn tham gia group: The Real IELTS – IELTS đích thực và Không Giỏi Tiếng Anh –  Xoá Group!!! Chúc các bạn học Speaking vui!!! ♥️ 

Đọc tiếp »

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN