5 CUỐN SÁCH CỰC PHẨM RÈN LUYỆN IELTS READING
1. The Alchemist – Nhà giả kim “When you want something, all the universe conspires in helping you to achieve it”- với một thông điệp ý nghĩa và ngôn từ đơn giản, cuốn sách này sẽ đem đến cho bạn những triết lý sâu cay và thật nhiều cảm hứng trong cuộc sống. Cuốn tiểu thuyết của Paulo Coelho sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo để tiếp thêm động lực cho việc học IELTS Reading. 2. The Da Vinci Code – Mật mã Da Vinci Được dịch ra 44 thứ tiếng và trên 40 triệu bản được bán ra, tác phẩm này của chắc chắn là một sự lựa chọn lí tưởng cho những ai yêu thích thể loại trinh thám. Thánh địa Vatican và thành phố Rome có kính, cùng với bầu không khí mang đậm chất Công Giáo huyền bí được tái hiện qua những lời văn của Dan Brown sẽ đưa bạn đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác để cùng khám phá những bí một tôn giáo linh thiêng. 3. The Great Gastby – Gastby vĩ đại Một kiệt tác của nhà văn người Mỹ F.Scott Fitzgerald kể về cuộc đời của Jay Gatsby – một đại gia giàu có điển hình của xã hội Mỹ thập niên 20 qua góc nhìn của người hàng xóm Nick Carraway. Cuốn tiểu thuyết đã lột tả một cách chân thực bối cảnh xã hội Mỹ trong thời kỳ hoàng kim sau Thế chiến thứ nhất, một xã hội quá đặt nặng vật chất mà xem thường các giá trị đạo đức, nhân văn. 4. The Fault in Our Stars – Khi lỗi thuộc về những vì sao Một câu chuyện tình cảm nhẹ nhàng nhưng lại đậm chất bi kịch giữa Hazel – cô gái mắc bệnh ung thư phổi và Agustus – chàng trai mang trong mình căn bệnh u xương quái ác. Câu chuyện tưởng chừng sẽ mở ra một viễn cảnh một tốt đẹp cho cả hai nhưng đáng tiếc lại kết thúc trong đau thương, chia lìa. Một tác phẩm tuổi teen với lời văn đơn giản nhưng vẫn cô đọng của John Green sẽ đưa bạn trải qua từng cung bậc cảm xúc của các nhân vật. 5. Twenty Thousand Leagues Under The Sea – Hai vạn dặm dưới đáy biển Một tác phẩm sẽ đưa bạn về với thế giới tuổi thơ trên con tàu Nautilus thám hiểm đáy biển huyền bí. Đừng vội lầm tưởng rằng tiểu thuyết dành cho thiếu nhi sẽ không giúp ích gì cho IIELTS Reading nhé, bởi vì những chuyến phiêu du băng qua bao đại dương cùng với thuyền trưởng Nemo sẽ đem lại cho bạn vốn kiến thức và từ vựng cực khủng về nhiều chủ đề đó. Nào là địa lý, sinh vật học hay thậm chí khảo cổ học.
TỔNG HỢP IDIOMS IELTS CHỦ ĐỀ ANIMALS – PHẦN 2
Bỏ túi ngay bộ idioms về động vật bạn có thể sử dụng trong IELTS SPEAKING này nhé! Ý nghĩa: Tạo không gian cho những ý tưởng mới, khuyến khích một cái gì đó mới. Ex: The artist wanted to blow the cobwebs away in the world of classical music and expose audiences to new ideas. Ý nghĩa: Đừng đặt câu hỏi về giá trị của một món quà. Biểu hiện này xuất phát từ việc thực hành xác định tuổi và sức khỏe của một con ngựa bằng cách nhìn vào răng của nó. Ex: It was thoughtful of him to present you with the ring. Don’t look a gift horse in the mouth. Ý nghĩa: Phá sản. Ex: I’m worried that unless we cut costs, we’ll go belly up within a year. Ý nghĩa: Một tòa án luật nơi các thủ tục thích hợp không được tuân thủ; một thủ tục pháp lý giả mạo. Ex: The journalist was sentenced to 15 years in jail after a kangaroo court hearing in which he was denied access to counsel. Ý nghĩa: Tinh thần cực kỳ bất ổn; tâm thần; tách rời thực tế. Ex: June believes the firm will fail, but I think she’s as mad as a box of frogs. Ý nghĩa: Thật là thô lỗ khi kiểm tra kỹ/ soi xét một món quà; nhận quà một cách lịch sự. Ex: Don’t criticize the automobile because it was given to you by your father. Especially, never look a gift horse in the mouth! Ý nghĩa: Cố gắng lừa ai đó mắc sai lầm để bạn có thể đánh bại họ. Ex: The 32-year-old singer spent much of the week playing cat and mouse with the media. Ý nghĩa: Khiến ai đó tức giận và đề phòng/ phòng thủ. Ex: When David talks about the university in that way, it truly raises my hackles. I attended there and received an excellent education. Ý nghĩa: Để chấp nhận rủi ro lớn. Ex: If you want to go to the treasure island, you’ll have to swim with sharks for a time. Ý nghĩa: Một đứa trẻ vụng về hoặc một người trẻ tuổi lớn lên thành một người đẹp. Ex: At first, Katy was such an ugly duckling. She’s now a stunning dancer. Ý nghĩa: Không bao giờ. Ex: Yes, I’ll go out with JayKi once more when pigs fly.
Tiêu chí chấm điểm của giám khảo
Fluency & coherence Khả năng nói lưu loát và liên kết giữa các phần với nhau. Trong khi Fluency được xem xét khi bạn nói rõ câu từ, giữa các từ không nói quá nhanh hay quá chậm mà được giữ một nhịp ổn định và khi bạn ngập ngừng không nói gì thì cũng sẽ bị trừ điểm, thì Coherence được tính trên bố cục bài nói của bạn, giữa các câu nên có các từ nối và bài nói không được đi sai chủ đề. Lexical resource Từ vựng, khả năng có thể sử dụng vốn từ rộng trên mức cơ bản một cách hợp lý và chính xác. Ví dụ dùng “vehicle” mà không dùng “car”, “financial management” thay cho “taking care of money”. Grammatical range & accuracy Ngữ pháp rộng và chuẩn. Điểm này được chấm dựa trên cách bố trí câu, sử dụng các mệnh đề hợp lý, cấu trúc câu phức tạp và có nhiều thì được sử dụng. Một số loại câu cần chú ý như như câu đơn, câu phức, các loại câu phức tạp (Mệnh đề phụ – subordinate clauses, mệnh đề quan hệ – relative clauses, câu điều kiện IF, modal verbs, các loại thì hoàn thành). Pronunciation Pronunciation bao gồm Pronunciation (Phát âm) và Intonation (Âm điệu). Hãy nhớ tất cả các từ đều phải được phát âm đầy đủ, trọng âm được nhấn mạnh đúng chỗ và âm đuôi hay âm nối cũng là một tiêu chí xem bạn phát âm có chuẩn hay không. Khi phát âm chú ý đến giọng không quá cao hay quá thấp, độ rung của họng và hơi thở khi phát ra từng từ chuẩn. Âm điệu cũng tương tự là một cách đánh trọng âm nhưng là theo từng câu, hãy cố gắng đừng nói một câu không có nhịp điệu mà cần lên xuống hợp lý, nhấn mạnh vào những danh từ, động từ hay tính từ.
12 IDIOMS HAY DÙNG TRONG TOPIC STUDY
Nhắc đến các chủ đề trong IELTS Speaking chắc hẳn chúng ta không thể bỏ qua “STUDY” – chủ đề rất thường xuyên xuất hiện trong phần thi. Dưới đây là một số idioms mà bạn có thể áp dụng ngay để câu trả lời của mình được tự nhiên hơn nhé To hit the books: to begin to study hard (học hành chăm chỉ) To bury yourself in books: to give all your attention to something (chìm đắm trong sách vở) To know smb/ sth inside out: to know smb/ sth very well (am hiểu tường tận về ai/ cái gì) A straight-A student: getting the best results in all examinations (học sinh giỏi toàn diện) A teacher’s pet: a teacher’s favourite student (học trò cưng của thầy cô) A bookworm: this is used to describe someone who reads a lot, all the time (mọt sách, người đọc nhiều sách) To sail through an exam (with flying colors): to pass (a test) easily with a high score (thi đạt điểm cao, thi đỗ đạt điểm cao) To fall behind (in one’s studies): to fail to do something fast enough or on time (bị tụt lùi, chậm tiến độ) To rack one’s brain: to think very hard in order to try to remember something, solve a problem, etc (vắt não suy nghĩ) As easy as abc: extremely easy (dễ ợt) To teach sb a lesson: to do something to someone in order to punish them for something they’ve done (dạy cho ai đó một bài học) To learn one’s lessons: to suffer a bad experience and know not to do it again (học được điều gì từ những sai lầm trước)
TỔNG HỢP IDIOMS IELTS CHỦ ĐỀ ANIMALS
Ý nghĩa: Người hoặc vật ở vị trí hiểm yếu dễ bị tấn công hoặc bị thương. Ex: I felt like a sitting duck when my car broke down in a dangerous neighborhood, waiting to be stolen. Ý nghĩa: Rất nghèo. Ex: We were both as poor as church mouse when we married, and we had to live with my husband’s parents. Ý nghĩa: Để hỗ trợ bên thua cuộc Ex: In supporting Jones for the position, I believe we are backing the wrong horse. The employer appears to have decided to hire Sanchez. Ý nghĩa: Một ứng cử viên hoặc đối thủ cạnh tranh bất ngờ. Ex: Two candidates have been fighting one other in advertisements, but a dark horse with a cleaner image has pushed past both of them. Ý nghĩa: Một vấn đề lớn mà không ai đề cập hay nói tới. Ex: We’re coming up with all these fantastic ideas and acting like we can put them into action, but the elephant in the room is financing. That is something we haven’t dealt with at all. Ý nghĩa: Rất bận. Ex: For the first several weeks on the job, I’ll be flat out like a lizard drinking. Ý nghĩa: Có mọi thứ được tổ chức, vào nếp; tổ chức bản thân Ex: Please accept my apologies for the flood of communications. I’m just trying to get my ducks in a row before I leave on vacation. Ý nghĩa: Chọc tức ai đó một cách sâu sắc. Ex: George’s habit of taking credit for the other work gets my goat. Ý nghĩa: Dừng lại; kiềm chế bản thân; đừng quá vui mừng. Ex: Hold your horses. We don’t even know if we’ll get a raise. You should not begin arranging a lavish trip. Ý nghĩa: Phần lớn nhất của một cái gì đó. Ex: If this project succeeds, I’ll get the lion’s share of the credit, but if it doesn’t, I’ll take the brunt of the responsibility. Ý nghĩa: Chuẩn bị cho các vấn đề, chuẩn bị tốt cho một thử thách. Ex: I’m sure the professor will disagree with me, but don’t worry — I’m ready to loaded for bear. Ý nghĩa: Tự phát, theo ý thích, cho vui. Ex: We decided to travel to the coast for the weekend on a lark.